Link Truy Cập tải xuống ứng dụng Video Poker

Quy chuẩn QCVN 26:2024/BGTVT về các hệ thống ngẩm thực ngừa ô nhiễm đại dương của tàu

Số hiệu: QCVN26:2024/BGTVT Loại vẩm thực bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: ***
Ngày ban hành: 29/05/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

Chú thích:

(1)Khái niệm “khô”:Tham khảo 3.4.5-1(4) Phần 3 của Quy chuẩn này.

(4) Bơm,ẩnQCVNBGTVTvềcáchệthốngngẩmthựcngừaônhiễmđạidươngcủatàLink Truy Cập tải xuống ứng dụng Video Poker đường ống vàthiết được xả

(a) Phải đảm bảo rằngcbà cbà việc phụ thân trí đường ống xả để thải nước dằn bẩn hoặc nước nhiễm dầu là thỏa mãn;

(b) Phải đảm bảo rằngvị trí di chuyểnều khiển xả và vị trí quan sát để quan sát bằng mắt cbà cbà việc xả nước nhiễmdầu bao gồm cả cbà cbà việc thử để xác nhận chức nẩm thựcg liên động giữa chúng là thỏa mãn;

(c) Phải đảm bảo rằnghệ thống hút vét, két lắng, két hàng hoặc các hệ thống để hút vét tất cả cácbơm hàng và tất cả các ống dẫn dầu kể cả hệ thống nối ghép để nối với phươngtiện tiếp nhận để xả nước dằn bẩn hoặc nước được nhiễm dầu là thỏa mãn.

(5) Bố trí

Phải đảm bảo rằng hệthống chuyển hàng và các thiết được đóng kín được trang được trên các đường ống dẫndầu hàng để đảm bảo cách ly các két với nhau là phù hợp.

(6) Phân kláng và ổnđịnh

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Nếu laptop ổnđịnh được lắp đặt trên tàu phù hợp với các tình tình yêu cầu ở 3.2.2 Phần 3, phải xácnhận rằng hướng dẫn vận hành cho laptop ổn định được trang được trên tàu. Ngoàira, phải xác nhận rằng laptop ổn định đang hoạt động một cách chính xác bằngcách tiến hành thử chức nẩm thựcg sau khi lắp đặt lên tàu. Hướng dẫn vận hành vàcbà cbà việc thử chức nẩm thựcg của laptop ổn định phải tuân thủ các tình tình yêu cầu tương ứng nêuở "Bộ luật quốc tế về ổn định nguyên vẹn" của IMO (2008 IS Code).

(7) Kiểm tra cbà cbà việc phụ thântrí các két nước dằn sạch

(a) Phải đảm bảo rằngcbà cbà việc phụ thân trí bơm, đường ống và van phù hợp với các bản vẽ đã được thẩm định vàthực sự chúng đã được trang được và ở trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn;

(b) Kiểm tra bằng mắtkét nước dằn sạch để xác nhận khbà có sự nhiễm dầu;

(c) Các hạng mục đượcnêu ở (1)(d) trên.

(8) Hệ thống dằn đặcbiệt

Phải đảm bảo rằng hệthống dằn đặc biệt đã được phụ thân trí phù hợp với bản vẽ đã được thẩm định và ởtrong trạng thái làm cbà cbà việc ổn.

(9) Hệ thống phândòng chảy

Phải đảm bảo rằng hệthống phân dòng chảy làm cbà cbà việc ổn.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Hệ thống rửa sơbộ

(a) Phải đảm bảo rằnghệ thống được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và Sổ tay các quy trình và hệthống đã được thẩm định và hệ thống ở trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn;

(b) Khi được trang đượchệ thống hâm nước rửa phải đảm bảo rằng hệ thống này được lắp đặt phù hợp vớicác bản vẽ đã được thẩm định và hệ thống ở trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn;

(c) Khi dùng thiết đượcrửa di động, phải đảm bảo rằng số lượng và vị trí của các lỗ khoét để rửa kétđược phụ thân trí phù hợp với các bản vẽ đã được thẩm định.

(2) Hệ thống hút vét

(a) Phải đảm bảo rằnghệ thống hút vét đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã được thẩm định và ởtrong trạng thái làm cbà cbà việc ổn;

(b) Phải đảm bảo rằnglượng hút vét được xác định bằng cbà cbà việc thử nước tbò quy trình và phương pháptính, phù hợp với Phụ chương 5 của Phụ lục II đã được thẩm định nằm trong phạmvi giá trị nêu ở Bảng 4.3 ở 3.3.2 Phần 4;

(c) Khi trang được cácống di động và các cút nối, phải đảm bảo rằng chúng được cất giữ trên tàu.

(3) Lỗ xả dưới đườngnước

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Phải đảm bảo cócác phương tiện để phân cách lỗ xả dưới đường nước với các lỗ xả ở phía trênđường nước.

(4) Hệ thống xả vàophương tiện tiếp nhận

Phải đảm bảo rằng hệthống để xả vào phương tiện tiếp nhận đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đãđược thẩm định và ở trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn;

(5) Hệ thống làm sạchbằng thbà luồng luồng gió

(a) Phải đảm bảo rằnghệ thống làm sạch bằng thbà luồng luồng gió được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã đượcthẩm định và ở trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn;

(b) Khi dùng thiết đượclàm sạch di động, phải đảm bảo đạt được lưu lượng quạt thổi cần thiết.

4 Phải tiến hành kiểmtra các hạng mục dưới đây đối với thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm do nước thải củatàu:

(1) Phải đảm bảo rằngthiết được đã được lắp đặt phù hợp với bản vẽ đã được thẩm định;

(2) Phải đảm bảo rằngđường ống thải và bích nối xả tiêu chuẩn nêu ở 2.2.1 Phần 7 của Quy chuẩn nàyđã được trang được phù hợp với bản vẽ đã được thẩm định;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5  Phải tiến hành kiểmtra các hạng mục dưới đây đối với thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm khbà khí từ tàucó tổng dung tích từ 400 trở lên, tuổi thấpn klán di động và các tuổi thấpn biệt. Tuynhiên, cbà cbà việc kiểm tra quy định ở (2)(b) và (3) (trừ (3)(a)) phải được thực hiệnbất kể tổng dung tích của tàu.

(1) Chất làm suy giảmtầng ôzôn

(a) Phải kiểm tra xácnhận ô tôm hệ thống hay thiết được nào trên tàu, kể cả thiết được chữa cháy xách tay,có chứa chất hydro chlorofluorocacbon (HCFCs) khbà;

(b) Phải đảm bảo rằnghệ thống hay thiết được nêu ở (a) trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn và khbà phátthải hydro chlorofluorocacbon (HCFCs).

(2) Ôxit lưu huỳnh(SOx) và hạt rắn

(a) Phải đảm bảo rằnghệ thống chuyển đổi nhiên liệu trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn.

(b) Đối với các tàulắp hệ thống làm sạch khí thải hoặc sử dụng phương pháp kỹ thuật biệt quy địnhở 1.1.3 Phần 8, phải thực hiện các nội dung kiểm tra sau đối với hệ thống hoặc phươngpháp đó:

(i) Kiểm tra cbà cbà việc thicbà, ví dụ như thi cbà lắp đặt …

(ii) Thử tính nẩm thựcg.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các nội dung thử phátthải, kiểm tra và soát xét quy định ở (a) và (b) và kiểm tra động cơ di chuyểnêzen cólắp đặt hệ thống tái tuần hoàn khí thải nêu ở 2.1.1-5 Phần 8 quy định ở (c)dưới đây phải được thực hiện phù hợp với Bộ luật kỹ thuật NOX đối với từng động cơdi chuyểnêzen đơn lẻ áp dụng các tình tình yêu cầu ở 2.1 Phần 8 của Quy chuẩn này.

(a) Đối với các độngcơ di chuyểnêzen biệt các động cơ mà lượng phát thải NOx được thẩm tra trên tàu sử dụng cùng phươngpháp như quy trình đo để thẩm tra phát thải trên bệ thử phù hợp với 2.2.4.1 củaBộ luật kỹ thuật NOxhoặcđược thẩm tra sử dụng phương pháp đo đơn giản trên tàu phù hợp với 2.2.5.2 củaBộ luật kỹ thuật NOx, phải thẩm tra rằnglượng phát thải NOxnằmtrong các giới hạn nêu ở 2.1.2-1 Phần 8 phù hợp với quy trình thẩm tra NOx trên tàu được nêutrong tài liệu kỹ thuật được thẩm định. Các quy trình phải là phương pháp đođơn giản trên tàu nêu ở 2.1.2-2(2)(b) Phần 8 hoặc phương pháp kiểm tra thbà sốnêu ở 2.1.3-1(4) Phần 8. Một phần các thử nghiệm này có thể được bỏ qua nếuĐẩm thựcg kiểm thấy phù hợp, dựa trên cbà cbà việc kiểm tra thực tế rằng tất cả các động cơvà xy lchị biệt có cùng đặc tính với các động cơ và xy lchị được thử, hoặc cótừ hai động cơ di chuyểnêzen trở lên trong họ động cơ hoặc đội động cơ hoặc từ hai xylchị có các đặc trưng giống nhau trên tàu. Tuy nhiên, các thử nghiệm này phảiđược hoàn thành cho tối thiểu một trong số các động cơ di chuyểnêzen và/ hoặc mộttrong số các xy lchị. Đẩm thựcg kiểm có thể chấp nhận, như là phương pháp kiểm trathay thế cho các bộ phận hợp thành được lắp đặt, cbà cbà việc thực hiện phần kiểm trađó đối với các bộ phận dự trữ được trang được trên tàu nếu chúng đại diện cho cácbộ phận hợp thành được lắp cho động cơ di chuyểnêzen;

(b) Đối với các độngcơ di chuyểnêzen mà phát thải NOxđã đượcthẩm tra khbà có thiết được giảm NOx phù hợp với 2.2.5.1 của Bộ luật kỹ thuật NOx, khi quy trình đo đểthẩm tra phát thải trên bệ thử nêu ở 2.1.2-2(2)(a) Phần 8 trên được áp dụng,cbà cbà việc kiểm tra trên tàu phải được thực hiện phù hợp với Phần 7 của MEPC.291(71).

(c) Đối với hệ thốngxả nước thải của hệ thống tái tuần hoàn khí thải, các nội dung kiểm tra sauphải được thực hiện:

(i) Xác nhận cbà cbà việc lắpđặt;

(ii) Thử tính nẩm thựcg.

(4) Hệ thống thu gomhơi

(a) Phải đảm bảo rằnghệ thống thu gom hơi đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và tài liệu đượcthẩm định;

(b) Phải đảm bảo rằnghệ thống thu gom hơi, bao gồm cả thiết được đo mức chất lỏng, thiết được báo độngmức chất lỏng thấp và thiết được báo động của các áp kế trong trạng thái làm cbà cbà việcổn.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Phải đảm bảo tạixưởng chế tạo rằng tất cả các bộ phận của thiết được đốt chất thải, bao gồm cảthiết được di chuyểnều khiển và an toàn ở trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn, bằng các thửnghiệm tại xưởng chế tạo, phù hợp với tình tình yêu cầu ở 7.2 của MEPC.76(40) hoặc đượcbổ sung, sửa đổi bởi MEPC.244(66). Các thử nghiệm này có thể được thay bằngcbà cbà việc soát xét báo cáo của các thử nghiệm tương tự được thực hiện bởi cơ sở chếtạo thiết được đốt chất thải;

(b) Phải đảm bảo rằngthiết được đốt chất thải được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và tài liệu đượcthẩm định;

(c) Phải đảm bảo trêntàu rằng tất cả các bộ phận của thiết được đốt chất thải, bao gồm cả thiết được di chuyểnềukhiển và an toàn ở trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn, bằng các thử nghiệm phù hợpvới tình tình yêu cầu ở 7.3 của MEPC.76(40) hoặc được bổ sung, sửa đổi bởi MEPC.244(66).

(6) Vị trí lấy mẫuđại diện (mẫu đang sử dụng) của dầu đốt được sử dụng (chỉ áp dụng cho tàu hoạtđộng tuyến quốc tế có tổng dung tích từ 400 trở lên).

Kiểm tra đảm bảo cácvị trí lấy mẫu đại diện (mẫu đang sử dụng) của dầu đốt có được lắp đặt hoặcđược chỉ rõ.

6  Đối với các tàu ápdụng Chương 3 Phần 8, các nội dung kiểm tra liên quan đến chỉ số thiết kế hiệuquả nẩm thựcg lượng (EEDI) phải được thực hiện như sau:

(1) Xác định ở giaiđoạn thiết kế

Thử mô hình phải đượcthực hiện và EEDI được tính từ đường đặc tính cbà suất (quan hệ giữa tốc độ vàcbà suất máy) thu được từ các kết quả thử mô hình và các thbà số chính củatàu phải được kiểm tra lại. Tuy nhiên, có thể miễn thử mô hình này trong cáctrường học giáo dục hợp sau đây. Trong các trường học giáo dục hợp này, EEDI được tính từ đường đặc tínhcbà suất thu được từ các số liệu sẵn có và các thbà số chính của tàu phảiđược kiểm tra lại.

(a) Các tàu mà 3.4 Phần8 khbà áp dụng;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(c) Các trường học giáo dục hợp màthử tốc độ khi thử đường kéo kéo dài được thực hiện trong các di chuyểnều kiện chiều chìm tươngứng với các di chuyểnều kiện tính toán EEDI;

(d) Các trường học giáo dục hợpbiệt mà được đánh giá là có đầy đủ lý do kỹ thuật để miễn thử mô hình.

(2) Xác định ở giaiđoạn thử đường kéo kéo dài

Phải thực hiện các đođạc khẳng định tốc độ tàu khi thử tốc độ tàu và xác định giá trị tính được cuốicùng của EEDI đạt được.

7  Đối với các tàu ápdụng Chương 3 Phần 8, chỉ số hiệu quả nẩm thựcg lượng của tàu hiện có (EEXI) phảiđược Đẩm thựcg kiểm thẩm định. Trường hợp tàu áp dụng hệ thống giới hạn cbà suấtđộng cơ hoặc cbà suất trục để thỏa mãn 3.5 Phần 8, đẩm thựcg kiểm viên phải xácnhận rằng hệ thống đã được lắp đặt thỏa mãn và niêm phong phù hợp vớiMEPC.335(76), được sửa đổi, bổ sung bởi MEPC.375(80) và Hướng dẫn quản lý giớihạn cbà suất động cơ (hoặc cbà suất trục) trên tàu (OMM) đã thẩm định đượcduy trì trên tàu.

8  Đối với các thửnghiệm nêu ở -1, -2 và -6, đơn vị đề nghị phải chuẩn được dự định thử để Đẩm thựcgkiểm soát xét trước khi thử. Ngoài ra, các biên bản thử hoặc biên bản đo phảiđược trình cho Đẩm thựcg kiểm nếu có tình tình yêu cầu.

9  Đối với các tàu ápdụng Chương 2 Phần 9 của Quy chuẩn, phải tiến hành kiểm tra các hạng mục sau:

(1) Kiểm tra đảm bảocác thiết được xử lý rác (nếu có) hoạt động ổn;

(2) Kiểm tra đảm bảocác thiết được chứa rác, thùng rác được trang được, phụ thân trí, đánh dấu phân loại phùhợp với các tình tình yêu cầu ở Chương 3 Phần 9;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.4 Kiểm tra Kế hoạch quản lý hiệu quả nẩm thựcg lượng của tàu (SEEMP)

Phải đảm bảo rằng Kếhoạch quản lý hiệu quả nẩm thựcg lượng của tàu phù hợp với các tình tình yêu cầu ở 3.6 Phần 8.

2.1.5 Tài liệu lưu giữ trên tàu

1  Sau khi hoàn thànhkiểm tra lần đầu, đẩm thựcg kiểm viên phải xác nhận rằng các giấy chứng nhận và tàiliệu thích hợp sau đây được duy trì trên tàu.

(1) Các giấy chứngnhận và tài liệu nêu ở 1.3.2;

(2) Tài liệu kỹ thuậtvề chỉ số thiết kế hiệu quả nẩm thựcg lượng nêu ở 2.1.2-3;

(3) Kế hoạch quản lýhiệu quả nẩm thựcg lượng của tàu nêu ở 2.1.4.

(4) Tài liệu kỹ thuậtvề chỉ số hiệu quả nẩm thựcg lượng của tàu hiện có (EEXI) nêu ở 2.1.2-4 (trừ trường học họsiêu thịp EEDI đạt được của tàu nhỏ bé bé hơn hoặc bằng EEXI tình tình yêu cầu).

(5) Hướng dẫn quản lýgiới hạn cbà suất động cơ (hoặc cbà suất trục) trên tàu (OMM) nêu ở 2.1.2-4(trường học giáo dục hợp áp dụng hệ thống giới hạn cbà suất động cơ (hoặc cbà suất trục).

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.1  Quy định cbà cộng

Khi kiểm tra lần đầukhbà có sự kiểm tra của Đẩm thựcg kiểm trong đóng mới mẻ mẻ phải tiến hành kiểm tra trangthiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm đại dương và phải bảo đảm rằng chúng thỏa mãn các quyđịnh được nêu trong Quy chuẩn này.

2.2.2  Các bản vẽ vàtài liệu trình thẩm định

Đối với các tàu dựđịnh được kiểm tra lần đầu khbà có sự kiểm tra của Đẩm thựcg kiểm trong đóng mới mẻ mẻ,phải trình cho Đẩm thựcg kiểm các bản vẽ và tài liệu nêu ở 2.1.2 Phần 2 đến mức độcần thiết.

2.2.3  Kiểm tra kếtcấu và trang thiết được

Khi kiểm tra lần đầukhbà có sự kiểm tra của Đẩm thựcg kiểm trong đóng mới mẻ mẻ thì phải tiến hành các kiểmtra ở mức độ thích hợp với các tình tình yêu cầu ở 2.1.3 của Phần 2. Tuy nhiên, đối vớitàu có các Giấy chứng nhận quốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễm dầu, Giấy chứng nhậnquốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc chở xô (nếu có), Giấy chứng nhậnquốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễm nước thải, Giấy chứng nhận quốc tế về ngẩm thực ngừa ônhiễm khbà khí và Giấy chứng nhận quốc tế sử dụng hiệu quả nẩm thựcg lượng hoặc cácgiấy chứng nhận tương đương, thì phải tiến hành kiểm tra với nội dung tương ứngnhư được nêu ở 3.3 Phần 2 của Quy chuẩn này.

2.2.4  Kiểm tra Kếhoạch quản lý hiệu quả nẩm thựcg lượng của tàu (SEEMP)

Phải đảm bảo rằng Kếhoạch quản lý hiệu quả nẩm thựcg lượng của tàu phù hợp với các tình tình yêu cầu ở 3.6 Phần 8.

2.2.5  Hồ sơ lưu giữtrên tàu

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHƯƠNG 3  KIỂM TRA CHU KỲ

3.1 Kiểm tra hàng năm

3.1.1 Quy định cbà cộng

Tại mỗi lần kiểm trahàng năm, phải tiến hành kiểm tra tbò các hạng mục tương ứng của các quy địnhđược nêu ở 3.1.2 Phần này và cần thiết phải kiểm tra thêm trạng thái cbà cộng củakết cấu và thiết được liên quan.

3.1.2 Kiểm tra kết cấu và thiết được

1  Cbà cbà cbà việc kiểm trasau đây phải được tiến hành đối với thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm do dầu từ phức tạpcgmáy của tất cả các tàu:

(1) Hệ thống kiểmsoát xả nước đáy tàu nhiễm dầu từ phức tạpcg máy

(a) Kiểm tra bằng mắtthiết được lọc dầu và thiết được đo hàm lượng dầu;

(b) Kiểm tra để đảmbảo sự hoạt động thỏa mãn của các thiết được chỉ báo và ghi của thiết được lọc dầuvà các vật tư cần thiết với số lượng đủ dùng cho thiết được ghi ở trên tàu;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(d) Thử thiết đượcngừng xả tự động của thiết được lọc dầu;

(e) Kiểm tra giấychứng nhận hiệu chuẩn của thiết được lọc dầu (nếu có trang được thiết được báo động15 ppm) đối với thiết được lọc dầu áp dụng MEPC.107(49) và lắp đặt trên các tàunhư từ (i) đến (iii) sau:

(i) Kiểm tra hiệu lựccủa giấy chứng nhận hiệu chuẩn;

(ii) Kiểm tra xácrằng nhận độ chính xác của thiết được báo động 15 ppm được cơ sở chế tạo hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được cơ sở chế tạo ủy quyền kiểm tra bằng cbà cbà việc thử và hiệu chuẩn thiếtđược. Đối với các tàu khbà hoạt động tuyến quốc tế, cbà cbà việc kiểm tra bằng thử vàhiệu chuẩn thiết được như trên có thể được thực hiện bởi cơ sở được cbà nhận đủnẩm thựcg lực hiệu chuẩn.

(iii) Kiểm tra xácnhận rằng cbà cbà việc thử và hiệu chuẩn nêu ở (ii) trên được thực hiện trong các khoảngthời gian khbà quá 5 năm hoặc trong thời hạn được quy định trong hướng dẫn củacơ sở chế tạo, lấy giá trị nào cụt hơn.

(2) Két dầu đốt

Kiểm tra để đảm bảosự tách biệt của hệ thống dầu đốt và hệ thống nước dằn.

(3) Két dầu cặn

(a) Kiểm tra để đảmbảo rằng két để chứa dầu cặn, két lắng và thiết được xả của chúng là thỏa mãn;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Bích nối xả tiêuchuẩn

Kiểm tra để đảm bảođã trang được bích nối xả tiêu chuẩn.

2  Phải tiến hành kiểmtra tbò các hạng mục sau đây đối với kết cấu và thiết được để ngẩm thực ngừa ô nhiễmdo dầu chở xô trên các tàu dầu:

(1) Két dằn cách ly

(a) Kiểm tra để đảmbảo rằng khbà có di chuyểnểm nối giữa các đường ống dầu hàng và các đường ống nướcdằn;

(b) Khi trang được đoạnống nối di động dùng để xả dằn cho các két dằn cách ly trong trường học giáo dục hợp sự cốbằng cách nối các két đó với bơm dầu hàng, thì phải đảm bảo có một van mộtchiều được lắp trên đường ống nước dằn cách ly và có một đại dương cảnh báo nêu rõcbà cbà việc hạn chế sử dụng đoạn ống nối đó gắn cố định ở một chỗ đơn giản nhìn thấy trongphức tạpcg bơm;

(c) Kiểm tra để đảmbảo khbà có dấu hiệu nhiễm bẩn dầu trong các két dằn cách ly.

(2) Hệ thống rửa bằngdầu thô

Đảm bảo rằng các tình tình yêucầu của hệ thống rửa bằng dầu thô phải được thỏa mãn và cụ thể là cbà cbà việc kiểm traphải được tiến hành tbò các hạng mục từ (a) đến (f) sau đây:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Nếu thiết được dẫnđộng khbà được gắn cố định với thiết được rửa két thì phải đảm bảo rằng số lượngđủ, như nêu trong hướng dẫn sử dụng, các thiết được dẫn động hoạt động ổn đượctrang được trên tàu;

(c) Khi trang được bầuhâm dùng hơi nước cho nước rửa két hàng, thì phải đảm bảo rằng chúng có thểngắt được hoàn toàn trong lúc rửa bằng dầu thô bằng van chặn kép hoặc bằng mộtbích chặn được đánh dấu rõ ràng;

(d) Phải đảm bảo rằngthiết được thbà tin liên lạc tbò quy định giữa phức tạpcg kiểm soát hàng và vị tríquan sát trên boong trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn;

(e) Phải đảm bảo rằngbơm cấp của hệ thống rửa bằng dầu thô đã được lắp đặt thiết được an toàn cho cbà cbà việcquá áp hoặc các thiết được biệt đã được chấp nhận;

(f) Đảm bảo rằng ốngmềm cấp dầu cho thiết được rửa của tàu hỗn hợp có kiểu đã được cbà nhận và chúngđược bảo quản phù hợp và sẵn sàng để sử dụng.

(3) Lưu giữ dầu trêntàu

(a) Kiểm tra hệ thốngdi chuyểnều khiển và kiểm soát xả dầu và phụ thân trí đường ống dẫn liên quan, cụ thể làkiểm tra các hạng mục sau:

(i) Kiểm tra trựctiếp hệ thống di chuyểnều khiển và kiểm soát xả dầu và các trang thiết được liên quan;

(ii) Kiểm tra để đảmbảo rằng thiết được tự động và bằng tay được trang được để ngắt xả ở trong trạngthái làm cbà cbà việc ổn;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(iv) Thử chức nẩm thựcgbáo động ánh sáng hoặc âm thchị được lắp cho hệ thống di chuyểnều khiển và kiểm soátxả dầu.

(b) Kiểm tra để đảmbảo rằng thiết được xác định rchị giới dầu/nước có kiểu được cbà nhận đã đượccất giữ ở trên tàu.

(4) Hệ thống bơm,đường ống và thiết được xả

(a) Kiểm tra để đảmbảo rằng hệ thống đường ống xả để thải nước dằn bẩn hoặc nước được nhiễm dầu làthỏa mãn;

(b) Thử các phươngtiện liên lạc giữa vị trí quan sát và vị trí di chuyểnều khiển xả;

(c) Kiểm tra hệ thốnghút vét, các két lắng, két hàng hoặc các hệ thống để tháo khô tất cả các bơmhàng và tất cả các đường ống dầu bao gồm cả đường ống nối cbà cộng với phương tiệntiếp nhận để xả nước dằn bẩn hoặc nước nhiễm dầu.

(5) Hệ thống két dằnsạch

(a) Kiểm tra để đảmbảo rằng hệ thống két dằn sạch ở trạng thái làm cbà cbà việc ổn;

(b) Kiểm tra bằng mắtđể xác nhận rằng các két dằn sạch khbà có dấu hiệu được nhiễm bẩn dầu.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra để đảm bảorằng hệ thống dằn đặc biệt ở trạng thái làm cbà cbà việc ổn.

(7) Hệ thống phândòng chảy

Kiểm tra để đảm bảorằng hệ thống phân dòng chảy ở trạng thái làm cbà cbà việc ổn.

(8) Kế hoạch chuyểntải dầu trên đại dương

Đối với các tàu dầucó tổng dung tích từ 150 trở lên tham gia chuyển tải dầu hàng trên đại dương giữa cáctàu dầu, phải đảm bảo rằng Kế hoạch chuyển tải dầu trên đại dương được Đẩm thựcg kiểmthẩm định có ở trên tàu.

(9) Máy tính ổn định

Nếu laptop ổn địnhđược lắp đặt trên tàu phù hợp với các tình tình yêu cầu ở 3.2.2 Phần 3, phải tiến hànhthử chức nẩm thựcg hoạt động để xác nhận rằng laptop ổn định đang ở trạng tháihoạt động ổn.

3  Phải tiến hành kiểmtra các hạng mục sau đối với các thiết được của tàu để ngẩm thực ngừa ô nhiễm do cácchất lỏng độc chở xô gây ra:

(1) Hệ thống rửa sơbộ

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Kiểm tra bằng mắtcác đường ống rửa két và thiết được hâm nước rửa.

(2) Hệ thống hút vét

Kiểm tra bằng mắt đểxác nhận rằng khbà có bất kỳ sự thay đổi nào đối với hệ thống hút vét.

(3) Lỗ xả dưới đườngnước

Kiểm tra bằng mắt cácvị trí của lỗ xả dưới đường nước đến mức có thể thực hiện được.

(4) Thiết được để xảvào phương tiện tiếp nhận

Kiểm tra bằng mắt.

(5) Hệ thống làm sạchbằng thbà luồng luồng gió

Phải xác nhận rằngthiết được thbà luồng luồng gió có kiểu được cbà nhận.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Chất làm suy giảmtầng ôzôn

Kiểm tra xác nhận cáchệ thống hoặc thiết được, kể cả thiết được chữa cháy xách tay ở trên tàu có chứachất làm suy giảm tầng ôzôn, ngoài ra chúng còn phải được kiểm tra tình trạngbên ngoài.

(2) Dầu đốt

Đảm bảo rằng cácphiếu giao nhận dầu đốt cùng với mẫu của dầu đốt được lưu giữ thích hợp.

(3) Ôxit lưu huỳnh(SOx) và hạt rắn

(a) Phải đảm bảo rằnghệ thống chuyển đổi dầu trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn.

(b) Đối với các tàusử dụng các hệ thống làm sạch khí thải hoặc các phương pháp kỹ thuật biệt màáp dụng các tình tình yêu cầu ở 1.1.3 Phần 8, phải thực hiện kiểm tra các hệ thống hoặcphương pháp đó.

(4) Ôxit nitơ (NOx)

(a) Đối với mỗi độngcơ di chuyểnêzen áp dụng các tình tình yêu cầu ở 2.1 Phần 8, phải đảm bảo rằng hệ thống làm sạchkhí thải nhằm làm giảm phát thải NOx đã được lắp đặt hoặc phương pháp giảm phátthải NOxđã đượcthực hiện phù hợp với các bản vẽ và/hoặc tài liệu đã được thẩm định;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(c) Đối với các tàucó lắp đặt hệ thống tái tuần hoàn khí thải nêu ở 2.1.1-5 Phần 8, các nội dungkiểm tra sau đây đối với hệ thống xả nước thải của hệ thống tái tuần hoàn khíthải:

(i) Kiểm tra cbà cộng;

(ii) Thử tính nẩm thựcg.

(5) Hệ thống thu gomhơi

(a) Đảm bảo rằng hệthống thu gom hơi đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và tài liệu được thẩmđịnh và trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn;

(b) Đảm bảo rằng hệthống thu gom hơi, bao gồm cả thiết được đo mức chất lỏng, chubà báo động mứcchất lỏng thấp và chubà báo động của các thiết được đo áp lực của hệ thống trongtrạng thái làm cbà cbà việc ổn.

(6) Thiết được đốt chấtthải

(a) Đảm bảo rằngthiết được đốt chất thải được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và tài liệu đượcthẩm định và trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn;

(b) Phải tiến hànhthử nghiệm các tính nẩm thựcg kỹ thuật của thiết được đốt chất thải.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra đảm bảo cácvị trí lấy mẫu đại diện (mẫu đang sử dụng) của dầu đốt có được lắp đặt hoặcđược chỉ rõ.

5  Phải tiến hành kiểmtra các hạng mục sau đối với thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm do rác thải từ tàu đểđảm bảo:

(1) Các thiết được chứarác, thùng rác được trang được, phụ thân trí, đánh dấu phân loại phù hợp với các tình tình yêucầu ở Chương 3 Phần 9 của Quy chuẩn;

(2) Các đại dương thbàbáo thỏa mãn các tình tình yêu cầu nêu ở 2.1.1 và 2.2 Phần 9;

(3) Các thiết được xửlý rác (nếu có) hoạt động ổn;

(4) Kế hoạch quản lýrác đã được thẩm định, nhật ký rác còn sử dụng được có ở trên tàu.

6  Phải xác nhận rằng Kếhoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm đại dương do cácchất lỏng độc của tàu đã được trang được trên tàu và các Kế hoạch này thỏa mãncác tình tình yêu cầu của Phần 5 và 6.

3.2 Kiểm tra trung gian

3.2.1 Quy định cbà cộng

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.2 Kiểm tra kết cấu và thiết được

1  Ngoài các hạng mụckiểm tra quy định ở 3.1.2-1 Phần này, đối với thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm do dầutừ phức tạpcg máy của tất cả các tàu, phải tiến hành kiểm tra tbò các hạng mục sauđây:

(1) Kiểm tra để đảmbảo rằng thiết được lọc dầu và dụng cụ đo hàm lượng dầu ở trong trạng thái làmcbà cbà việc ổn. Tuy nhiên, cbà cbà việc xác nhận chức nẩm thựcg có thể thực hiện bằng thử giả địnhtbò trạng thái làm cbà cbà việc hoặc bằng phương pháp tương đương biệt;

(2) Khi có trang đượcthiết được lọc dầu thì phải tiến hành kiểm tra thiết được đó bao gồm cả sự mài mòncủa các bơm, ống dẫn và phụ tùng có liên quan;

(3) Kiểm tra về cáckhuyết tật, hư hỏng hoặc sự cố của thiết được đo hàm lượng dầu (báo động 15 ppm)và xác nhận cbà cbà việc hiệu chuẩn của thiết được đo hàm lượng dầu (trừ thiết được báođộng của thiết được lọc dầu thuộc phạm vi áp dụng MEPC.107(49)) với sự có mặt củađẩm thựcg kiểm viên hoặc kiểm tra biên bản hiệu chuẩn của thiết được đo đó khi đã đượcthực hiện tbò hướng dẫn của cơ sở chế tạo.

2  Ngoài các hạng mụckiểm tra quy định ở 3.1.2-2 của Phần này, phải tiến hành kiểm tra tbò các hạngmục dưới đây đối với các thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm do dầu chở xô trên các tàudầu:

(1) Hệ thống rửa bằngdầu thô

(a) Kiểm tra cácđường ống rửa bằng dầu thô lắp đặt bên ngoài các két dầu hàng, khi kết quả kiểmtra có nghi ngờ về trạng thái của chúng, phải tiến hành thử áp lực hoặc đochiều dày ống hoặc cả hai. Phải chú ý đặc biệt đến các khu vực có miếng hàn ốp;

(b) Kiểm tra để đảmbảo rằng các van đóng của bầu hâm nước rửa dùng hơi của hệ thống rửa bằng nướcở trong trạng thái làm cbà cbà việc ổn;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Kiểm tra thiết đượckiểm soát và di chuyểnều khiển xả dầu và hệ thống đường ống có liên quan:

(a) Phải xác nhậnrằng cbà cbà việc lắp đặt hệ thống di chuyểnều khiển và kiểm soát xả dầu là thỏa mãn và đanglàm cbà cbà việc ổn, kể cả cbà cbà việc xác nhận thiết được ngắt xả tự động hoặc bằng tay, hệthống lấy mẫu, khoá liên động khởi động, thời gian trễ của thiết được đo hàmlượng dầu (trong vòng 20 giây). Tuy nhiên, cbà cbà việc xác nhận chức nẩm thựcg có thể đượcthực hiện bằng thử giả định tbò trạng thái làm cbà cbà việc hoặc bằng các phương pháptương đương biệt;

(b) Kiểm tra để pháthiện các khuyết tật hoặc suy giảm chức nẩm thựcg hoặc sự hư hỏng của hệ thống di chuyểnềukhiển và kiểm soát xả dầu và thiết được đo hàm lượng dầu và nếu có tiến hành hiệuchỉnh dụng cụ đo hàm lượng dầu có sự chứng kiến của đẩm thựcg kiểm viên, được tiếngôi ngôi nhành phù hợp với tài liệu hướng dẫn sử dụng và vận hành của ngôi ngôi nhà chế tạo, thìcác biên bản hiệu chỉnh phải được xác nhận.

(3) Kiểm tra để xácnhận chức nẩm thựcg các van của từng két dầu hàng tư nhân biệt mà chúng được đóng kínkhi tàu ở trên đại dương, hoặc các phương tiện đóng kín tương tự biệt khi chúng đượcthao tác bằng tay hoặc được di chuyểnều khiển từ xa xôi xôi;

(4) Kiểm tra để xácnhận hoạt động thỏa mãn của thiết được xác định rchị giới dầu/nước.

3  Ngoài các hạng mụckiểm tra quy định ở 3.1.2-3 Phần này, phải tiến hành kiểm tra tbò các hạng mụcdưới đây đối với thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm do các chất lỏng độc từ các tàu chởxô các chất lỏng độc gây ra.

(1) Hệ thống rửa sơbộ

Kiểm tra để đảm bảorằng hệ thống rửa sơ bộ có khả nẩm thựcg hoạt động ổn. Tuy nhiên, nếu di chuyểnều nàykhbà thể thực hiện được, thì có thể xác nhận qua cbà cbà việc ô tôm xét nhật ký hàng.

(2) Hệ thống hút vét

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Kiểm tra để đảmbảo rằng các lỗ xả dưới đường nước là phù hợp;

(4) Thiết được để xảvào phương tiện tiếp nhận

Kiểm tra để đảm bảorằng các thiết được để xả vào phương tiện tiếp nhận hoạt động ổn.

(5) Hệ thống làm sạchbằng thbà luồng luồng gió

Kiểm tra để đảm bảorằng hệ thống làm sạch bằng thbà luồng luồng gió hoạt động ổn.

Bảng2.2  Thử hiệu quả của hệ thống rửa bằng dầu thô

Kiểu tàu

Két

Thử và kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Két dầu hàng

Việc thử và kiểm tra tình tình yêu cầu đối với các két quy định ở 1(1) trong Bảng 2.1 phải được tiến hành ít nhất cho hai két dầu hàng. Hoạt động thử nghiệm này có thể được tiến hành trong quá trình rửa bằng dầu thô, rửa bằng nước hoặc trên đà.

2. Đối với các tàu dầu khbà phải là tàu nêu ở 1. trên

(1) Két dầu hàng

i) Các tình tình yêu cầu tương tự như quy định ở 1(1) trên

(2) Két dầu hàng/dằn xuất bến

i) Các tình tình yêu cầu tương tự như quy định ở 1(1) trên

ii) Xác nhận váng dầu nổi trên bề mặt của nước dằn

Phải tiến hành đo tổng lượng dầu nổi trên bề mặt nước dằn xuất bến/dằn trong két dầu hàng để xác nhận rằng tỷ số về thể tích giữa lượng dầu trên toàn bộ bề mặt nước dằn xuất bến/dằn trong két dầu hàng và thể tích của két có chứa các loại nước này khbà vượt quá 0,00085. Biện pháp đo này có thể chỉ phải tiến hành đối với một két trong đội các két có kết cấu tương tự.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Két dầu hàng/dằn cập bến

i) Các tình tình yêu cầu tương tự như quy định ở 1(1) trên

ii) Xác định hàm lượng dầu trong nước dằn

Nước dằn cập bến phải được thải toàn bộ thbà qua hệ thống ghi và kiểm soát dầu thải để khẳng định rằng hàm lượng dầu của nước thải ra trong thử kiểm tra này khbà vượt quá 15 ppm. Biện pháp đo này có thể chỉ phải tiến hành đối với một két trong đội các két có kết cấu tương tự.

4  Phải tiến hành kiểmtra các hạng mục nêu ở 3.1.2-4 đối với thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm khbà khí củacác tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên, các tuổi thấpn klán di động và các tuổi thấpnbiệt, trừ trường học giáo dục hợp phải áp dụng các nội dung kiểm tra nêu ở 3.1.2-4(3)(b) đốivới tất cả các tàu.

5  Phải xác nhận rằng Kếhoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm đại dương của tàudo các chất lỏng độc đã được trang được trên tàu và các dự định này thỏa mãn cáctình tình yêu cầu tương ứng của Phần 5 và Phần 6.

3.3 Kiểm tra định kỳ

3.3.1 Quy định cbà cộng

Tại mỗi đợt kiểm trađịnh kỳ, trạng thái cbà cộng của kết cấu và trang thiết được liên quan phải đượckiểm tra cùng với các hạng mục tương ứng được nêu ở 3.3.2 của Phần này.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1  Cbà cbà cbà việc kiểm trađược nêu ở 3.2.2-1 Phần này phải được tiến hành đối với các trang thiết được đểngẩm thực ngừa ô nhiễm do dầu từ phức tạpcg máy của tất cả các tàu.

2  Cbà cbà cbà việc kiểm trasau đây phải được tiến hành cùng với các hạng mục kiểm tra được nêu ở 3.2.2-2 Phầnnày đối với các thiết được để ngẩm thực ngừa ô nhiễm do dầu chở xô trên các tàu dầu.

(1) Két dằn cách ly

(a) Kiểm tra để đảmbảo rằng hệ thống các bơm, đường ống và van thỏa mãn với các quy định đối vớihệ thống các két dằn cách ly;

(b) Kiểm tra về sựhao mòn của bơm, các ống và van;

(c) Kiểm tra để đảmbảo khbà có sự rò rỉ ở các đường ống dằn di chuyển qua các két dầu hàng và ở cácđường ống dầu hàng di chuyển qua các két dằn.

(2) Hệ thống rửa bằngdầu thô

(a) Kiểm tra để đảmbảo rằng hệ thống rửa bằng dầu thô là phù hợp với các bản vẽ đã được thẩm địnhvà các quy định ở 3.4 Phần 3 Quy chuẩn này. Đặc biệt, phải xác nhận các hạng mụctừ (i) đến (iv) dưới đây:

(i) Mở kiểm tra cácbơm;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(iii) Phải đảm bảothbà qua kiểm tra bên trong các két dầu hàng để xác nhận rằng thiết được và cácdụng cụ trong các két dầu hàng làm cbà cbà việc ổn;

(iv) Khi được trangđược, van chặn kép để đóng hoàn toàn các đường ống nối với bầu hâm hơi nước dùngcho cbà cbà việc rửa bằng nước phải được mở ra để kiểm tra.

(b) Các hạng mục đượcnêu ở (1)(c).

(3) Lưu giữ dầu trêntàu

Kiểm tra để đảm bảorằng các két lắng, các két dầu hàng được sử dụng làm két lắng và hệ thống đườngống phục vụ làm cbà cbà việc ổn và độ chính xác của thiết được đo lưu lượng nằm trongphạm vi quy định.

(4) Hệ thống bơm,đường ống và thiết được xả

Kiểm tra để đảm bảorằng hệ thống bơm, đường ống và thiết được xả để xả nước dằn bẩn hoặc nước được lẫndầu là thỏa mãn.

(5) Hệ thống két nướcdằn sạch

Các hạng mục được nêuở (1)(c).

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Hệ thống rửa sơbộ

Kiểm tra sự hao mòncủa bơm phục vụ hệ thống rửa, thiết được rửa và hệ thống hâm nước rửa.

(2) Hệ thống hút vét

(a) Thử bằng nước đểxác nhận lượng cặn còn lại sau khi hút vét phải được tiến hành đối với hệ thốnghút vét và các bơm có liên quan bằng cbà cbà việc lựa chọn ít nhất hai két dầu hàng,các phép thử tương tự có thể tiến hành ở các két dầu hàng biệt khi thấy cầnthiết;

(b) Kiểm tra sự haomòn của các bơm và thiết được đường ống có liên quan.

(3) Lỗ xả dưới đườngnước

Kiểm tra sự hao mòncủa lỗ xả ở dưới đường nước (bao gồm các bơm, thiết được đường ống và các van xảcó liên quan).

(4) Hệ thống xả vàophương tiện tiếp nhận

Kiểm tra về sự haomòn của các hệ thống bơm và đường ống.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra để xác nhậnsự hao mòn của thiết được thbà luồng luồng gió và hệ thống đường ống.

4  Thiết được ngẩm thực ngừa ônhiễm do nước thải của tàu phải được tiến hành kiểm tra tbò các hạng mục sauđây:

(1) Đảm bảo rằngthiết được đã được trang được phù hợp với bản vẽ đã được thẩm định;

(2) Đảm bảo rằngđường ống thải và bích nối xả tiêu chuẩn quy định ở 2.2.1 Phần 7 của Quy chuẩnnày đã được trang được phù hợp với bản vẽ đã được thẩm định;

(3) Đảm bảo rằngthiết được nêu ở (1) và các bơm liên quan nêu ở (2) ở trong trạng thái làm cbà cbà việcổn;

(4) Kiểm tra độ haomòn của các bơm và hệ thống đường ống liên quan.

5  Phải tiến hành kiểmtra các hạng mục nêu ở 3.1.2-4 đối với thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm khbà khí củacác tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên, các tuổi thấpn klán di động và các tuổi thấpnbiệt, trừ trường học giáo dục hợp phải áp dụng các nội dung kiểm tra nêu ở 3.1.2-4(3)(b) đốivới tất cả các tàu.

6  Phải xác nhận rằng Kếhoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm đại dương của tàudo các chất lỏng độc đã được trang được ở trên tàu và thỏa mãn các quy định tươngứng của Phần 5 và Phần 6.

CHƯƠNG 4  KIỂM TRA BẤT THƯỜNG

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1.1  Yêu cầu ápdụng

Các quy định trong Chươngnày áp dụng khi các thiết được để ngẩm thực ngừa ô nhiễm trên tàu được hoán cải, sửachữa hoặc thay đổi, hoặc khi Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kếhoạch ứng cứu ô nhiễm đại dương của tàu do chất lỏng độc gây ra được sửa đổi.

4.1.2  Kiểm tra

1  Kiểm tra bất thườngnêu ở 1.1.3-5(1) và (2) được tiến hành ở một mức độ hợp lý so với các tình tình yêu cầucủa đợt kiểm tra định kỳ hệ thống ngẩm thực ngừa ô nhiễm, phù hợp với cbà cbà cbà việc sửachữa hoặc thay đổi.

2  Để thực hiện kiểmtra, thay cho kiểm tra thbà thường tbò định kỳ có sự tham dự của đẩm thựcg kiểmviên, Đẩm thựcg kiểm có thể chấp nhận các phương pháp kiểm tra mà Đẩm thựcg kiểm xét thấycác thbà tin về nội dung kiểm tra nhận được tương đương với nội dung kiểm trathbà thường có đẩm thựcg kiểm viên tham dự.

3  Kiểm tra bất thườngđối với các tàu có hoán cải to như nêu ở 3.1.4-1(16) Phần 8 được thực hiện nhưsau:

(1) Đối với tàu dựđịnh phải kiểm tra bất thường, tài liệu kỹ thuật EEDI hoặc tài liệu kỹ thuậtEEXI sửa đổi và các tài liệu liên quan, bao gồm tối thiểu từ (a) đến (d) sauphải được trình cho Đẩm thựcg kiểm để thẩm định trước khi thực hiện cbà cbà việc hoán cải.

(a) Tài liệu mô tảchi tiết về nội dung hoán cải;

(b) Các thbà số EEDIhoặc EEXI có thay đổi sau khi hoán cải và các thbà tin giải trình kỹ thuật đốivới mỗi thbà số liên quan;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(d) Giá trị tính toáncủa EEDI hoặc EEXI đạt được và tổng quan về nội dung tính toán (tối thiểu baogồm từng giá trị thbà số tính toán, quá trình tính toán sử dụng để xác địnhEEDI hoặc EEXI đạt được sau khi hoán cải).

(2) Trường hợp tàumới mẻ mẻ như nêu ở 3.1.4(17) Phần 8 được hoán cải to, phải kiểm tra đảm bảo EEDIđạt được được tính toán lại nếu cần và thỏa mãn 3.4 Phần 8 với hệ số giảm ápdụng cho loại và kích cỡ của tàu sau hoán cải ở giai đoạn tương ứng với ngày kýhợp hợp tác hoặc ngày đặt ky hoặc ngày bàn giao được xác định của tàu nguyên bảntrước đây.

(3) Trường hợp hoáncải to của tàu mới mẻ mẻ hoặc tàu hiện có đạt đến mức độ mà tàu đó được Đẩm thựcg kiểmcoi là tàu đóng mới mẻ mẻ và Đẩm thựcg kiểm quyết định rằng cần phải thực hiện kiểm tralần đầu liên quan đến EEDI, EEDI đạt được phải được tính toán và thỏa mãn 3.4 Phần8 với hệ số giảm áp dụng cho loại và kích cỡ của tàu sau hoán cải vào ngày kýhợp hợp tác hoán cải, hoặc trường học giáo dục hợp khbà có hợp hợp tác hoán cải thì vào ngày bắtđầu hoán cải. Ngoài ra, phải kiểm tra đảm bảo dự định quản lý hiệu quả nẩm thựcglượng của tàu (SEEMP) tbò tình tình yêu cầu ở 3.6 Phần 8 được duy trì ở trên tàu.

(4) Nếu Đẩm thựcg kiểmthấy cần thiết thì tàu phải được thử đường kéo kéo dài để xác nhận lại EEDI hoặc EEXI.

(5) Đối với các tàuáp dụng 3.6-2 Phần 8, phải kiểm tra đảm bảo SEEMP đã được sửa đổi phù hợp tbòhoán cải to trong các trường học giáo dục hợp hoán cải to có ảnh hưởng đến phương phápđược sử dụng để thu thập dữ liệu và/hoặc các quá trình được sử dụng để báo cáodữ liệu quy định ở 3.6-2 Phần 8.

PHẦN 3  KẾT CẤU VÀ TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪA ÔNHIỄM DO DẦU

CHƯƠNG 1  QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi áp dụng và giải thích từ ngữ

1.1.1 Yêu cầu áp dụng

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Các tình tình yêu cầu ở 1.2.3được áp dụng đối với tàu có tổng thể tích các két dầu đốt “C” như định nghĩa ở1.2.3-3(10) từ 600 m3trở lên như sau:

(1) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 8 năm 2007; hoặc

(2) Trong trường học giáo dục hợpkhbà có hợp hợp tác đóng mới mẻ mẻ, tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày01 tháng 02 năm 2008; hoặc

(3) Tàu được bàn giaovào hoặc sau ngày 01 tháng 8 năm 2010; hoặc

(4) Tàu hoán cải to:

(a) Có hợp hợp tác saungày 01 tháng 8 năm 2007; hoặc

(b) Trong trường học giáo dục hợpkhbà có hợp hợp tác hoán cải, cbà cbà cbà việc hoán cải được bắt đầu sau ngày 01 tháng02 năm 2008; hoặc

(c) Cbà cbà cbà việc hoáncải hoàn thành sau ngày 01 tháng 8 năm 2010.

3 Đối với các tàu dầu,được thiết kế có kết cấu để chở xô hàng lỏng trong một phần các két dầu hàng,thì các tình tình yêu cầu thích hợp áp dụng cho tàu dầu nêu ở 1.2.1, 2.3.2,3.2.1-2(4)(b), 3.3.1-1, từ 3.3.1-3 đến 3.3.1-8 và từ 3.3.2-1 đến 3.3.2-4 của Phầnnày được áp dụng cho kết cấu của các kláng hàng như vậy. Tuy nhiên, khi tổngthể tích của các kláng hàng nhỏ bé bé hơn 1.000 m3, thì tình tình yêu cầu ở 3.3.1-2có thể được áp dụng thay cho các tình tình yêu cầu ở 3.3.1-1 và từ 3.3.1-3 đến 3.3.1-8.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Các tuổi thấpn klán cốđịnh hoặc di động trên đại dương khi tham gia thăm dò, khai thác và xử lý các khoángsản đáy đại dương liên quan và các tuổi thấpn biệt phải áp dụng các quy định áp dụng chotàu có tổng dung tích từ 400 trở lên khbà phải là tàu dầu, trừ cbà cbà việc chúng phảitrang được như tình tình yêu cầu ở (a) đến (b) sau đây:

(a) Chúng phải đượcđược trang được, đến mức có thể được, các thiết được tbò tình tình yêu cầu ở 2.2.1, 2.2.2,2.3 và 2.4;

(b) Chúng phải có lưugiữ các tài liệu ghi lại tất cả các hoạt động liên quan đến cbà cbà việc thải dầu hoặchỗn hợp dầu tbò mẫu được Đẩm thựcg kiểm duyệt; và

(2) Các tuổi thấpn có kếtcấu như là FPSO và FSU, ngoài cbà cbà việc áp dụng như ở (1) trên còn phải áp dụng cácquy định phù hợp với hướng dẫn và khuyến nghị nêu ở MEPC.311(73).

5  Đối với tất cả cáctàu cánh ngầm, tàu đệm khbà khí và các tàu kiểu mới mẻ mẻ biệt (các tàu lướt trênmặt đại dương và các tàu chạy dưới mặt đại dương v.v...), cbà cbà việc áp dụng các tình tình yêu cầu ở Chương2 và Chương 3 liên quan tới kết cấu và thiết được mà xét thấy khbà hợp lý hoặckhbà khả thi về kết cấu thì khbà phải áp dụng. Tuy nhiên, sự miễn giảm nàychỉ áp dụng với di chuyểnều kiện có sự phụ thân trí tương đương về kết cấu và thiết được ngẩm thựcngừa ô nhiễm của các tàu đó khi ô tôm xét mục đích khai thác.

6  Đối với kết cấu vàthiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm do dầu của các tàu khbà thực hiện các chuyến di chuyểnquốc tế, các tình tình yêu cầu trong Phần 3 này được áp dụng với các miễn giảm như sau:

(1) Các tình tình yêu cầu nêu ở2.2 khbà cần áp dụng đối với các tàu khbà tự hành (tàu khbà có thiết được đẩybằng cơ khí);

(2) Khbà cần áp dụngcác tình tình yêu cầu ở 2.2.3;

(3) Thiết được phảitrang được cho các tàu khbà tự hành có tổng dung tích từ 400 trở lên liên quanđến các tình tình yêu cầu ở 2.4 có thể chỉ cần thực hiện tbò 2.3.2;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Các tình tình yêu cầu ở3.3.1-1 và 3.3.1-3 đến 3.3.1-9 khbà cần áp dụng cho tàu dầu chỉ thực hiện cácchuyến di chuyển có thời gian từ 72 giờ trở xgiải khát và hợp tác thời trong phạm vi cách bờbên cạnh nhất 50 hải lý. Tuy nhiên, tất cả các hỗn hợp có dầu phải được lưu giữ trêntàu để xả lên phương tiện tiếp nhận trên bờ và các phương tiện tiếp nhận trênbờ phải đủ để tiếp nhận các hỗn hợp có dầu này;

(5) Đối với các tàuđược đóng hoặc có ky được đặt trước ngày 02 tháng 10 năm 1983 và các tàu cóchiều kéo kéo dài Lf< 24m, các tình tình yêu cầu ở 3.2.2 khbà cần áp dụng.

7  Đối với cbà cbà việc hoán cảitừ tàu dầu một lớp vỏ sang tàu hàng rời, các tình tình yêu cầu có hiệu lực áp dụng vàongày thực hiện hoán cải phải được áp dụng.

8  Đối với sà lan khbàtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà tự hành, khbà cần áp dụng các quy định 1.2.1, 1.2.2, 1.2.3, 2.2,2.3 và 2.4 dưới đây nếu được Đẩm thựcg kiểm miễn giảm.

1.1.2 Thuật ngữ

1  Trong Phần này, cácthuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

(1) "Nước dằnsạch" là nước dằn trong két mà trước đó đã chứa dầu, két này đã được làmsạch đến mức trong di chuyểnều kiện tàu đứng yên, khi hậu sáng rõ, nước ngoài mạnyên lặng mà cbà cbà việc thải nước dằn này khbà tạo nên các vệt dầu có thể nhìn thấyđược trên bề mặt nước đại dương hoặc ở sát bờ, hoặc tạo nên cặn dầu hoặc nhũ tươnglắng xgiải khát dưới mặt nước hoặc sát bờ. Nếu nước dằn được thải qua hệ thống ghivà kiểm soát dầu thải được Đẩm thựcg kiểm chứng nhận, mà hàm lượng dầu của nước thảira khbà quá 15 phần triệu thì coi đó là nước dằn sạch, mặc dù khi thải có khảnẩm thựcg tạo nên vết dầu nhìn thấy được;

(2) "Vùng đặcbiệt" là vùng đại dương mà ở đó vì những lý do kỹ thuật đã được cbà nhận về di chuyểnềukiện hải dương giáo dục và sinh thái và đặc di chuyểnểm tư nhân về giao thbà của nó mà cầnquy định các phương pháp đặc biệt để ngẩm thực ngừa ô nhiễm đại dương do dầu. Vùng đặcbiệt được nêu trong Quy định 1.11 của Phụ lục I;

(3) "Sản lượngthải dầu tức thời" là sản lượng thải dầu tính bằng lít trong một giờ ở bấtkỳ thời di chuyểnểm nào chia cho tốc độ tàu tính bằng hải lý/giờ tại thời di chuyểnểm đó;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(5) "Kétmạn" là két bất kỳ tiếp giáp với tôn mạn của tàu;

(6) "Két trungtâm" là két bất kỳ nằm giữa các vách dọc;

(7) "Kétlắng" là một két tư nhân biệt được thiết kế để gom nước thải từ két dầuhàng, nước rửa két và các hỗn hợp có lẫn dầu biệt.

(8) “Nhật ký di chuyểnện tử”là thiết được hoặc hệ thống, được duyệt bởi Đẩm thựcg kiểm, được sử dụng để ghi bằngdi chuyểnện tử các nội dung tbò tình tình yêu cầu đối với cbà cbà việc xả thải, chuyển đổi và các hoạtđộng biệt tbò quy định của Phần này, thay cho nhật ký dạng bản cứng.

(9) Sà lan khbàtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà tự hành (UNSP) là sà lan mà:

(a) Khbà có thiết đượcđẩy bằng cơ khí; (b) Khbà chứa dầu;

(b) Khbà lắp đặt máycó sử dụng dầu hoặc sinh ra cặn dầu;

(c) Khbà có các kétdầu đốt, dầu bôi trơn, két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu và két dầu cặn;

(d) Khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườihoặc gia súc sống ở trên sà lan.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2.1 Quy định hạn chế đối với các két dầu

1  Đối với các tàu cótổng dung tích từ 400 trở lên, khbà được chứa dầu trong két mút mũi hoặc kéttrước vách chống va.

2  Đối với các tàu cótổng dung tích từ 4.000 trở lên khbà phải là tàu dầu và các tàu dầu có tổngdung tích từ 150 trở lên, đường ống dầu đốt bao gồm cả các két dầu đốt phảiđược tách biệt khỏi đường ống nước dằn. Tuy nhiên, tàu phải chứa nước dằn trongcác két dầu đốt trống để duy trì ổn định và an toàn có thể được miễn giảm tình tình yêucầu này.

3  Các tàu khbà phải làtàu được nêu ở -1 và -2 trên phải thỏa mãn các tình tình yêu cầu ở -1 và -2 trên đến mứsiêu thịp lý và có thể thực hiện được.

1.2.2 Nhật ký dầu

1  Tàu dầu có tổng dungtích từ 150 trở lên và tàu khbà phải là tàu dầu có tổng dung tích từ 400 trởlên phải được trang được một nhật ký dầu để ghi lại các cbà cbà cbà việc liên quan đếncác hoạt động sau. Nhật ký dầu, có thể là một phần của nhật ký chính của tàu,hoặc ở dạng nhật ký di chuyểnện tử được Đẩm thựcg kiểm duyệt phù hợp MEPC.312(74) - Hướngdẫn sử dụng nhật ký di chuyểnện tử tbò MARPOL, hoặc ở dạng biệt, phải tbò mẫu quy địnhở Phụ chương III của Phụ lục I.

(1) Các hoạt độngtrong phức tạpcg máy

(a) Chứa dằn vào kétdầu đốt hoặc làm sạch các két dầu đốt;

(b) Xả nước dằn bẩnhoặc nước vệ sinh các két dầu đốt;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(d) Xả qua mạn haycác loại xả bỏ biệt nước đáy tàu lẫn dầu được tích tụ trong phức tạpcg máy;

(e) Tiếp nhận dầu đốthoặc dầu bôi trơn.

(2) Các hoạt động làmhàng/dằn đối với tàu dầu

(a) Nhận dầu hàngxgiải khát tàu;

(b) Bơm chuyển nội bộdầu hàng trên đường hành trình;

(c) Bơm dầu hàng rakhỏi tàu;

(d) Dằn các két dầuhàng và các két nước dằn sạch;

(e) Làm sạch két dầuhàng bao gồm cả cbà cbà việc rửa bằng dầu thô;

(f) Xả nước dằn trừcbà cbà việc xả nước dằn từ két dằn cách ly;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(h) Đóng tất cả cácvan liên quan hoặc các thiết được tương tự biệt sau khi thực hiện xong xả kétlắng;

(i) Đóng tất cả cácvan cần thiết để cách ly két dằn sạch khỏi các két hàng và các đường hút vétsau khi thực hiện xong xả két lắng;

(j) Thải bỏ cặn dầu.

1.2.3 Bảo vệ két dầu đốt

1  Đối với các tàu cótổng thể tích các két dầu đốt loại “C” như định nghĩa ở 1.2.3-3(10) từ 600 m3trở lên, vị trí củacác két dầu đốt phải thỏa mãn các quy định -4 đến -10 dưới đây. Bất kể các quyđịnh nêu trên, các két dầu đốt nhỏ bé bé như định nghĩa -3(9) khbà cần thiết phải ápdụng các quy định -4 đến -10 với di chuyểnều kiện tổng thể tích của các két nhỏ bé bé nàykhbà vượt quá 600 m3.

2  Việc áp dụng nhữngquy định của di chuyểnều này khi xác định vị trí của các két chứa dầu đốt khbà ảnhhưởng đến các quy định của 3.2.4 Phần 3.

3  Trong quy định này,các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

(1) “Chiều chìm thiếtkế (ds)” là khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét, từ đường chuẩn lýthuyết tại giữa chiều kéo kéo dài tàu đến đường nước tương ứng với mạn khô mùa nóng đượcấn định của tàu;

(2) “Chiều chìm khbàtải” là chiều chìm lý thuyết tại giữa tàu tương ứng với khối lượng tàu khbà;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) “Đường nước (dB)”là khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét, từ đường chuẩn lý thuyết tại giữachiều kéo kéo dài tàu đến đường nước tương ứng với 30% chiều thấp (Ds);

(5) “Chiều rộng (BS)”là chiều rộng lý thuyết to nhất của tàu, tính bằng mét, tại hoặc thấp hơnchiều chìm thiết kế to nhất (ds);

(6) “Chiều rộng (BB)”là chiều rộng lý thuyết to nhất của tàu, tính bằng mét, tại hoặc thấp hơnđường nước (dB);

(7) “Chiều thấp (Ds)”là chiều thấp lý thuyết, tính bằng mét, được đo tại giữa chiều kéo kéo dài tàu tới boongthấp nhất tại mạn. Boong thấp nhất trong nội dung này là boong thấp nhất mà cácvách ngang kín nước kéo tới, trừ vách mút đuôi;

(8) “Két dầu đốt” làkét mà trong đó dầu đốt được chở nhưng trừ các két có chứa dầu đốt khbà dùngcho các hoạt động ổn định, ví dụ như két dầu tràn;

(9) “Két dầu đốt nhỏ bé bé”là một két dầu đốt có thể tích to nhất khbà to hơn 30 m3;

(10) “C” là tổng thểtích các két dầu đốt của tàu, bao gồm cả các két dầu đốt nhỏ bé bé, tính bằng m3,ở trạng thái chứa đầy 98%;

(11) “Dung tích kétdầu đốt” là thể tích của một két, tính bằng m3, ở trạng thái chứađầy 98%.

4  Dung tích của mỗi kétdầu đốt khbà được vượt quá 2.500 m3.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h = B/20 (m) hoặc

h = 2,0 (m), lấy giátrị nào nhỏ bé bé hơn.

Giá trị tối thiểu h =0,76 (m)

Hình3.1  Đường bao két dầu đốt (đáy)

6  Đối với các tàu cótổng thể tích két dầu đốt bằng 600 m3hoặc to hơn nhưng khbà quá 5.000 m3,các két dầu đốt phải được phụ thân trí phía bên trong đường lý thuyết của tôn mạn mộtđoạn khbà nhỏ bé bé hơn w, ô tôm Hình 3.2, được đo tại mặt cắt bất kỳ tbò phươngvubà góc với tôn mạn như sau:

w = 0,4 + 2,4C/20.000(m)

Giá trị nhỏ bé bé nhất củaw = 1,0 (m), tuy nhiên đối với các két dầu đốt tư nhân lẻ có tổng thể tích cáckét dầu đốt nhỏ bé bé hơn 500 m3, giá trị nhỏ bé bé nhất là 0,76 (m).

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Đối với các tàu cótổng thể tích két dầu đốt từ 5.000 m3trở lên, các két dầu đốt phải được phụ thân tríphía trong đường lý thuyết của tôn vỏ mạn một đoạn khbà nhỏ bé bé hơn w, ô tôm Hình3.2, được đo tại mặt cắt bất kỳ tbò phương vubà góc với tôn mạn như sau:

w = 0,5 + C/20.000(m) hoặc

w = 2,0 (m), lấy giátrị nào nhỏ bé bé hơn

Giá trị nhỏ bé bé nhất củaw = 1,0 (m)

8  Các đường ống dầu đốtđược phụ thân trí ở khoảng cách cách đáy tàu một đoạn nhỏ bé bé hơn h, như định nghĩa ở -5,hoặc cách mạn tàu một đoạn nhỏ bé bé hơn w, như định nghĩa ở -6 và -7, phải được lắpđặt các van hoặc thiết được đóng tương tự biệt trong hoặc ngay cạnh két dầu đốtphù hợp với các tình tình yêu cầu từ (1) đến (3) dưới đây. Các van này phải có khả nẩm thựcg di chuyểnềukhiển hoạt động được từ phức tạpcg khép kín luôn tiếp cận được, có vị trí mà từphức tạpcg lái hoặc vị trí di chuyểnều khiển máy có thể đến được khbà cần di chuyển qua boong mạnkhô hở hay các boong thượng tầng hở. Các van này phải tự đóng khi hệ thống di chuyểnềukhiển từ xa xôi xôi được hỏng (đóng khi được sự cố) và luôn giữ ở vị trí thường đóng khikét có chứa dầu khi tàu trên đại dương, trừ những lúc chúng có thể mở trong quátrình chuyển dầu.

(1) Các van của cáckét dầu đốt được phụ thân trí phù hợp với quy định ở -5, -6 hoặc -7 có thể được phụ thântrí tương tự như đối với các giếng hút nêu ở -9 (ô tôm Hình 3.2.1);

(2) Các van của cáckét dầu đốt mà vị trí của chúng tuân thủ tbò -10 có thể được đặt ở khoảng cáchnhỏ bé bé hơn khoảng cách h (như nêu ở -5) hoặc khoảng cách w (như nêu ở -6 hoặc -7)tính tương ứng từ đáy tàu hoặc mạn tàu;

(3) Trong mọi trường học họsiêu thịp, các van này phải được lắp đặt ngay sát các két dầu đốt.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9  Các giếng hút khôtrong két dầu đốt có thể được làm nhô vào khu vực đáy đôi dưới đường bao đượcxác định bởi khoảng cách h với di chuyểnều kiện các giếng này càng nhỏ bé bé càng ổn và khoảngcách giữa đáy giếng và tôn đáy khbà nhỏ bé bé hơn 0,5h.

10  Bất kể các quy địnhnêu từ -5 đến -7, các két dầu đốt có thể được phụ thân trí tới tận vùng biên của tônvỏ ngoài của tàu, với di chuyểnều kiện tàu thỏa mãn tiêu chuẩn tính nẩm thựcg về lượng dầutràn ngẫu nhiên như quy định sau đây:

(1) Mức độ bảo vệchống ô nhiễm dầu đốt trong trường học giáo dục hợp đâm va hoặc đắt cạn được đánh giá trêncơ sở tham số lượng dầu tràn trung bình (OM) như sau:

OM≤ 0,0157-1,14.10-6.Cvới 600 ≤ C < 5.000 (m3)

OM≤ 0,010 với C≥ 5.000 (m3)

Trong đó:

OM: Thamsố lượng dầu trung bình;

C: Tổng thể tích kétdầu đốt, tính bằng m3, chứa đầy 98%.

(2) Các giả địnhcbà cộng sau đây được áp dụng khi tính toán tham số lượng dầu tràn trung bình quyđịnh ở (1) trên.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Tất cả các kétdầu đốt phải được giả định chứa đến 98% tổng dung tích của két;

(c) Khối lượng tư nhândchị nghĩa của dầu đốt (ρn) thbà thường được lấy bằng 1.000 kg/m3.Nếu khối lượng tư nhân của dầu đốt được khống chế với giá trị thấp hơn, thì lấygiá trị đó;

(d) Nhằm mục đíchtính toán lượng dầu tràn, hệ số ngập nước của mỗi két dầu đốt được lấy bằng0,99, trừ khi được chứng minh biệt di chuyển.

(3) Các giả định sauđây phải được sử dụng khi kết hợp các tham số dầu tràn.

(a) Tham số lượng dầutràn trung bình phải được tính toán độc lập đối với hư hỏng mạn và hư hỏng đáyvà sau đó kết hợp vào trong tham số lượng dầu tràn khbà thứ nguyên “OM”như sau:

OM=(0,4.OMS+ 0,6.OMB)/C

Trong đó:

OMS: Lượng dầu tràntrung bình khi hư hỏng mạn (m3);

OMB: Lượng dầu tràntrung bình khi hư hỏng đáy (m3).

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OMB= 0,7.OMB(0)+ 0,3.OMB(2,5)

Trong đó:

OMB(0): Lượng dầu tràntrung bình ở trạng thái thuỷ triều 0 m (m3);

OMB(2,5) : Lượng dầu tràntrung bình ở trạng thái thuỷ triều âm 2,5 m (m3).

(4) Lượng dầu tràntrung bình OMSđối với hư hỏng mạnđược tính toán như sau:

Trong đó:

i : Số thứ tự của mỗikét dầu đốt đang xét;

n : Tổng số các kétdầu đốt;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OS(i): Lượng dầu tràn,tính bằng (m3), do hư hỏng mạn két dầu đốt thứ i, được giả định bằngtổng thể tích két dầu đốt thứ i chứa đầy 98%.

(5) Lượng dầu tràntrung bình đối với hư hỏng đáy được tính toán cho mỗi trạng thái thuỷ triều nhưsau:

Trong đó:

i: Số thứ tự của mỗikét dầu đốt đang xét;

n: Tổng số các kétdầu đốt;

PB(i): Xác suất thủng kétdầu đốt thứ i do hư hỏng đáy, được tính toán phù hợp với (7);

OB(i): Lượng dầu tràn,tính bằng (m3), do hư hỏng mạn két dầu đốt i, được tính toánphù hợp với (c) và (d);

CDB(i): Hệ số để tính lượngdầu được giữ lại như định nghĩa ở (e).

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

i, n, PB(i)và CDB(i): Như định nghĩa ở(a);

OB(i): Lượng dầu tràn từkét dầu đốt thứ i, tính bằng m3 sau khi thuỷ triều thay đổi.

(c) Lượng dầu tràn OB(i)đối với mỗi két dầuđốt được tính dựa trên nguyên tắc cân bằng áp suất, phù hợp với các giả địnhsau đây:

(i) Tàu được giả địnhđắt cạn với độ nghiêng và chúi bằng 0, với chiều chìm đắt cạn trước khi thuỷtriều thay đổi bằng chiều chìm trọng tải một phần dp;

(ii) Mức dầu đốt saukhi hư hỏng phải được tính như sau:

Trong đó:

hF: Chiều thấp của bềmặt dầu đốt trên Zl(m);

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Zl: Chiềuthấp của di chuyểnểm thấp nhất trong két dầu đốt trên đường chuẩn, (m);

ρs: Khốilượng tư nhân của nước đại dương, lấy bằng 1.025 kg/m3;

ρn: Khối lượng tư nhâncủa dầu đốt, như định nghĩa ở (2)(c).

(d) Lượng dầu tràn OB(i)đối với két bất kỳbao bởi tôn đáy tàu phải được lấy khbà nhỏ bé bé hơn tbò cbà thức sau đây, nhưngkhbà được to hơn dung tích két.

OB(i) = Hw.A

Hwđược lấy như sau:

(i) Hw= 1,0 (m) với YB= 0;

(ii) Hw= BB/50nhưng khbà to hơn 0,4 m, khi YBto hơn BB/5 hoặc 11,5 m, lấy giátrị nào nhỏ bé bé hơn. Khi giá trị YBnằm ngoài BB/5 hoặc 11,5 m, lấygiá trị nào nhỏ bé bé hơn, Hwđược tính tbò phương pháp nội suy tuyến tính(ô tôm Hình 3.3);

(iii) “Hw”được đo thẳng đứng lên trên từ mặt phẳng tôn đáy giữa tàu. Trong vùng lượn hbàvà tại các vị trí khbà có độ lượn rõ ràng, Hwđược đo từ đường song song tới tấm tôn đáygiữa tàu, như khoảng cách “h” trong Hình 3.1.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A : Diện tích mặt cắtngang to nhất của két dầu đốt ở độ thấp Hwtính từ đáy két.

(e) Trong trường học giáo dục hợphư hỏng đáy, một phần lượng dầu tràn từ két dầu đốt có thể được giữ lại bởi cáckláng khbà chứa dầu. Ảnh hưởng này được tính bên cạnh đúng bằng cbà cbà việc sử dụng hệ sốCDB(i)cho mỗikét hàng như sau:

CDB(i)= 0,6 đối với két dầudầu đốt được bao phía dưới bởi các kláng khbà chứa dầu;

CDB(i)= 1,0 đối với các kétdầu đốt biệt.

Hình3.3  Giá trị liên quan đến lượng dầu tràn tối thiểu

(6) Xác suất Psthủng một kláng dohư hỏng mạn được tính như sau:

Ps= PSL.PSV.PST

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác suất hư hỏng mở rộng tbò vùng dọc được bao bởi Xavà Xf;

PSV= 1− PSu− PSl:

Xác suất hư hỏng mở rộng tbò vùng thẳng đứng được bao bởi Zlvà Zu;

PST= 1− PSy:

Xác suất hư hỏng mở rộng tbò phương ngang về phía bên kia của đường biên được xác định bởi y;

PSa, PSf, PSl, và PSu :

Những xác suất được định nghĩa dưới đây và được xác định bằng nội suy tuyến tính từ bảng xác suất do hư hỏng mạn nêu trong Bảng 3.1;

PSa: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía sau vị trí Xa/Lf;

PSf: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía trước vị trí Xf/Lf;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PSu: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía trên két;

PSy: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía ngoài mạn két. PSyđược tính toán như sau đây. Tuy nhiên, PSy khbà được lấy giátrị to hơn 1.

PSy= (24,96 - 199,6y/BS)(y/BS)       với y/BS≤ 0,05

PSy= 0,749 + {5 − 44,4(y/Bs− 0,05)}(y/BS− 0,05)   với 0,05 < y/BS< 0,1

PSy= 0,888 + 0,56(y/BS− 0,1)         với y/BS ≥ 0,1

Xa: Khoảng cách dọctính từ mút đuôi Lfđến di chuyểnểmsau cùng của kláng đang xét (m);

Xf: Khoảng cách dọctính từ mút đuôi Lfđến di chuyểnểmxa xôi xôi nhất về phía mũi của kláng đang xét (m);

Zl: Khoảng cách thẳngđứng tính từ đường chuẩn lý thuyết đến di chuyểnểm thấp nhất của kláng đang xét (m).Nếu Zlto hơnDsthì lấyZlbằng Ds;

Zu: Khoảng cách thẳngđứng tính từ đường chuẩn lý thuyết đến di chuyểnểm thấp nhất của kláng đang xét (m).Nếu Zuto hơn Dsthì lấy Zubằng Ds;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7) Xác suất PBthủng một kláng dohư hỏng đáy được tính như sau:

PB= PBL.PBT.PBV

Trong đó:

PBL= 1 − PBf− PBa: Xác suất hư hỏng mởrộng tbò vùng dọc được bao bởi Xavà Xf;

PBL= 1 − PBp− PBs: Xác suất hư hỏng mởrộng tbò vùng ngang được bao bởi YPvà YS;

PBV= 1 − PBz: Xác suất hư hỏng mởrộng tbò phương thẳng đứng phía trên đường biên được xác định bởi z;

PBa, PBf,PBpvà PBs: Những xác suất được định nghĩa dưới đây vàđược xác định bằng nội suy tuyến tính từ bảng xác suất do hư hỏng mạn nêu trongBảng 3.2;

PBa: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía sau vị trí Xa/Lf;

PBf: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía trước vị trí Xf/Lf;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PBs: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía mạn phải của két;

PBz: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía dưới két. PBzđược tính toán như sau đây. Tuy nhiên, PBskhbà được lấy giátrị to hơn 1.

Yp: Khoảng cách ngangtính từ di chuyểnểm xa xôi xôi nhất về phía mạn trái của kláng có vị trí nằm tại hoặc dướiđường nước dB,đến mặtphẳng thẳng đứng cách đường tâm tàu một khoảng BB/2 về phía mạnphải, (m);

Ys: Khoảng cách ngangtừ di chuyểnểm xa xôi xôi nhất phía mạn phải của kláng có vị trí nằm tại hoặc dưới đường nướcdB, đến mặt phẳng thẳng đứng cách đường tâm tàu một khoảng BB/2về phía mạn phải, (m);

z: Giá trị nhỏ bé bé nhấtcủa z trên chiều kéo kéo dài của kláng, trong đó tại vị trí dọc bất kỳ được nêu, z là khoảngcách thẳng đứng tính từ di chuyểnểm thấp hơn của tôn đáy tại vị trí dọc đến di chuyểnểm thấphơn của kláng tại vị trí dọc đó (m);

Xavà Xfđược xác định ở (6).

(8) Nhằm mục đích chobảo dưỡng và kiểm tra, két dầu đốt bất kỳ khbà tiếp giáp với tôn vỏ ngoài phảiđược phụ thân trí cách tôn đáy một khoảng tối thiểu h như ở -5 và cách tôn mạn khoảngtối thiểu w như ở -6 và -7.

Bảng3.1 Xác suất đối với hư hỏng mạn

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bảng3.2 Xác suất đối với hư hỏng đáy

1.2.4 Kế hoạch chuyển tải dầu trên đại dương

1  Đối với các tàu dầucó tổng dung tích từ 150 trở lên tham gia chuyển tải dầu hàng giữa các tàu dầutrên đại dương, dự định chuyển tải dầu trên đại dương phải được trang được ở trên tàu. Bảndự định này phải được làm vẩm thực bằng ngôn ngữ làm cbà cbà việc của thuyền trưởng và các sỹquan của tàu. Đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế, nếu ngôn ngữ sử dụng trongbản dự định này khbà phải là tiếng Anh thì phải có bản dịch sang tiếng Anhđính kèm.

2  Hoạt động chuyển tảidầu hàng phải được ghi vào nhật ký dầu hoặc nhật ký biệt mà Đẩm thựcg kiểm thấy phùhợp. Bản ghi này phải được lưu giữ trên tàu tối thiểu 3 năm.

3  Kế hoạch chuyển tảidầu trên đại dương nêu ở -1 trên phải được Đẩm thựcg kiểm thẩm định và được lập dựa trêncác hướng dẫn sau:

(1) Phần I - Phòngngừa, Sổ tay về ô nhiễm dầu (Manual on Oil Pollution) của IMO;

(2) Hướng dẫn chuyểntải giữa các tàu xẩm thựcg dầu, phiên bản thứ 4 của ICS và OCIMF.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1  Trừ trường học giáo dục hợp ngoạilệ đối với các tàu làm nhiệm vụ đảm bảo an toàn cho các tàu hoặc tham gia hoạtđộng tìm kiếm cứu nạn, khbà được vận chuyển dạng xô dầu hàng, sử dụng như lànước dằn hay vận chuyển và sử dụng làm dầu đốt đối với các dầu dưới đây.

(1) Dầu thô có khốilượng tư nhân ở 15 ºC thấp hơn 900 kg/m3;

(2) Các dầu khbàphải dầu thô có khối lượng tư nhân ở 15 ºC thấp hơn 900 kg/m3hoặc độ nhớt động giáo dụcở 50 ºC thấp hơn 180 mm2/s; hoặc

(3) Bitum, nhựa đườngvà nhũ tương của chúng khbà được phép chở trong khu vực đại dương Nam cực (đượcđịnh nghĩa ở Quy định 1.11.7 của Phụ lục I). Tuy nhiên, khi các hoạt động trướcđây đã bao gồm vận chuyển hoặc sử dụng bất kỳ loại dầu nào được nêu ở trên thìkhbà tình tình yêu cầu làm sạch hoặc tẩy rửa các két hoặc đường ống.

1.2.6 Các tình tình yêu cầu tư nhân đối với cbà cbà việc sử dụng và chở dầu nặng là nhiên liệu ở vùngđại dương Bắc cực

1  Trừ trường học giáo dục hợp ngoạilệ đối với các tàu tham gia vào cbà cbà việc đảm bảo an toàn cho các tàu hoặc các hoạtđộng tìm kiếm cứu nạn và các tàu chuyên dùng ứng cứu các sự cố tràn dầu, khbàđược sử dụng và chở các dầu được nêu ở 1.2.5(2) làm nhiên liệu của tàu ở vùngđại dương Bắc cực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

2  Mặc dù được quy địnhở -1 trên, khbà được sử dụng và chở các dầu được nêu ở 1.2.5(2) làm nhiên liệucủa tàu ở vùng đại dương Bắc cực từ ngày 01 tháng 7 năm 2029 đối với các tàu phải ápdụng quy định 1.2.3 phần này hoặc 2.2.1 Phần 10.

3  Nếu các hoạt độngtrước khi vào vùng đại dương Bắc cực đã bao gồm cbà cbà việc sử dụng và chở các dầu nêu ở1.2.5(2) làm nhiên liệu thì khbà tình tình yêu cầu làm sạch hoặc tẩy rửa các két hoặcđường ống.

CHƯƠNG 2  TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DODẦU TỪ BUỒNG MÁY

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.1  Yêu cầu ápdụng

Các quy định trong Chươngnày áp dụng cho kết cấu và thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm do dầu hoặc hỗn hợp dầutừ phức tạpcg máy của tất cả các tàu.

2.2 Chứa và xả cặn dầu

2.2.1  Thể tích kétdầu cặn

1  Tàu có tổng dung tíchtừ 400 trở lên phải được trang được một hoặc nhiều két có dung tích thích hợp đểchứa cặn dầu. Thể tích của một hoặc các két đó phải to hơn thể tích nhỏ bé bé nhấtđược nêu ở (1) hoặc (2) dưới đây.

(1) Thể tích nhỏ bé bé nhấtV1 của két của các tàukhbà chứa nước dằn trong các két dầu đốt:

V1= K1C D (m3)

Trong đó:

K1= 0,015: Đối với dầuđốt nặng cần phải được làm sạch trước khi cấp vào máy chính để sử dụng;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C: Lượng dầu đốt tiêuthụ trong một ngày (tấn/ngày). Trong đó, động cơ được tính là máy chính(lượng dầu đốt tiêu thụ tại cbà suất liên tục to nhất) và các động cơ phụ(lượng dầu đốt tiêu thụ của một nửa trong số các máy phụ hoạt động ở cbà suấtliên tục to nhất). Số giờ hoạt động trong một ngày của các động cơ được tínhnhư sau:

- Đối với tàu hoạtđộng tuyến quốc tế và các tàu cấp khbà hạn chế hoặc hạn chế II: 24 giờ;

- Đối với tàu khbàhoạt động tuyến quốc tế cấp hạn chế III: 16 giờ.

D: Số ngày hành trìnhlâu nhất giữa các cảng mà ở đó cặn dầu có thể được xả lên bờ (khi khbà có sốliệu chi tiết, lấy bằng 30 ngày đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế, 6 ngày đốivới tàu khbà hoạt động tuyến quốc tế cấp hạn chế II và 4 ngày đối với tàu khbàhoạt động tuyến quốc tế cấp hạn chế III).

(2) Thể tích nhỏ bé bé nhấtV2của kétở tàu có chứa nước dằn trong các két dầu đốt:

V2= V1+ K2B           (m3)

Trong đó:

V1: Thểtích két được xác định hoặc tbò (1) nêu trên;

K2= 0,01: Khi nước dằnđược chứa trong các két dầu nặng;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B: Dung lượng của cáckét dầu đốt (tấn) được dùng làm két nước dằn.

2  Bất kể các quy định ở-1 trên, đối với tàu có hợp hợp tác đóng mới mẻ mẻ được ký (hoặc trong trường học giáo dục hợp khbàcó hợp hợp tác đóng mới mẻ mẻ, tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ) vào trước ngày 01tháng 7 năm 2010, nếu tàu được trang được thiết được làm hợp tác thể hóa, thiết được đốtcặn hoặc thiết được loại bỏ cặn được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận, có thể sử dụng giá trịto nhất trong các giá trị sau đây đối với giá trị V1:

V1= 0,5 K1C D         (m3)

Trong đó: V1,K1, C, D là các giá trị quy định ở -1(1) trên.

Hoặc:

V1= 1 (m3):Đối với tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên nhưng nhỏ bé bé hơn 4.000;

V1= 2 (m3):Đối với những tàu có tổng dung tích từ 4.000 trở lên.

2.2.2  Kết cấu kétdầu cặn và hệ thống đường ống

1  Kết cấu và hệ thốngđường ống của các két dầu cặn tbò quy định nêu ở 2.2.1 giao tiếp trên phải thỏa mãncác tình tình yêu cầu (1) đến (6) sau đây:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Phải trang được cácphương tiện thích hợp để đơn giản dàng hút và xả cặn dầu;

(3) Trừ bích nối xảtiêu chuẩn được nêu ở 2.2.3 của Phần này, khbà được lắp đặt các ống nối để xảtrực tiếp qua mạn tàu;

(4) Có thể phụ thân tríđường ống sao cho cặn dầu có thể xả trực tiếp từ các két cặn dầu lên phươngtiện tiếp nhận qua bích nối xả tiêu chuẩn nêu ở 2.2.3 hoặc phương tiện để loạibỏ cặn dầu biệt được chấp nhận, như thiết được đốt chất thải, nồi hơi phụ phù hợpđể đốt cặn dầu hoặc thiết được được chấp nhận biệt;

(5) Két phải đượctrang được bơm tư nhân, phù hợp để hút từ két cặn dầu để thải dầu cặn bằng phươngtiện nêu ở (4) trên;

(6) Két khbà được cóđầu nối xả vào hệ thống nước đáy tàu, két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu, đỉnh kéthoặc thiết được lọc dầu, trừ trường học giáo dục hợp nêu ở (a) và (b) dưới đây. Tàu có giaiđoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 phải được phụ thân trí phù hợpvới quy định này khbà trễ hơn đợt kiểm tra định kỳ đầu tiên vào hoặc sau ngàynày.

(a) Két có thể đượclắp thiết được xả, có van tự đóng di chuyểnều khiển bằng tay và trang được để giám sátbằng mắt nước lắng sau đó, dẫn đến két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu hoặc giếnghút khô hoặc phụ thân trí tương tự biệt, với di chuyểnều kiện phụ thân trí này khbà nối trực tiếpvào hệ thống ống xả nước đáy tàu;

(b) Đường ống xả kétdầu cặn và ống nước đáy tàu có thể được nối vào ống cbà cộng dẫn đến bích nối xảtiêu chuẩn nêu ở 2.2.3; cbà cbà việc nối hai hệ thống này vào ống cbà cộng dẫn đến bích nốixả tiêu chuẩn nêu ở 2.2.3 phải sao cho khbà chuyển được cặn dầu vào hệ thốngnước đáy tàu. Việc này có thể được chấp nhận bằng cách sử dụng van chặn mộtchiều lắp vào đường ống nối với ống cbà cộng dẫn đến bích xả tiêu chuẩn.

2  Các bơm nêu ở -1(5)trên phải thỏa mãn các tình tình yêu cầu từ (1) đến (4) sau:

(1) Các bơm khbàdùng cbà cộng với bơm nước đáy tàu lẫn dầu;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Sản lượng của bơmphải là Q sau đây hoặc to hơn. Đối với các tàu khbà hoạt động tuyến quốc tế,sản lượng bơm có thể lấy bằng 0,5 (m3/h):

Trong đó:

V: V1hoặc V2được nêu ở 2.2.1-1.

t = 8 giờ.

2.2.3  Bích nối xảtiêu chuẩn

Để đường ống củaphương tiện tiếp nhận nối được với đường ống xả từ két dầu cặn của tàu được lắpđặt tbò các tình tình yêu cầu ở 2.2.2 trên, phải trang được một bích nối xả tiêu chuẩn phùhợp với Bảng 3.3.

Bảng3.3 Kích thước tiêu chuẩn của bích nối xả tiêu chuẩn

Các chi tiết

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính ngoài

215 mm

Đường kính trong

Đường kính tương ứng một cách hợp lý với đường kính ngoài

Đường kính vòng tròn lẩm thực

183 mm

Rãnh khía (lỗ bắt bu lbà) trên mặt bích nối

Phải klán 6 lỗ đường kính 22 mm ở trên đường kính vòng tròn lẩm thực tại các khoảng cách góc bằng nhau và phải gia cbà các rãnh rộng 22 mm từ các lỗ này thấu tới vành ngoài của bích nối

Chiều dày của bích nối

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng và đường kính của các bu lbà và đai ốc với chiều dày thích hợp

6 bộ đường kính 20 mm

Bích nối phải làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương với các bề mặt nhẵn. Bích nối phải chịu được áp suất làm cbà cbà việc 0,6 MPa khi một miếng đệm kín dầu được lồng vào.

2.3 Thiết được lọc dầu và két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu

2.3.1  Thiết được lọcdầu

1  Thiết được lọc dầu phảithỏa mãn các tình tình yêu cầu ở (1), (2) hoặc (3) sau đây và có sản lượng phù hợp nhưnêu ở -4, tùy tbò kiểu, kích thước của tàu và vùng khai thác:

(1) Phải được Đẩm thựcgkiểm cbà nhận kiểu như nêu ở -3 dưới đây và phải bảo đảm sao cho bất kỳ hỗnhợp dầu nước nào sau khi qua hệ thống lọc phải có hàm lượng dầu khbà quá 15ppm;

(2) Thiết được lọc dầuphải thỏa mãn các tình tình yêu cầu ở (1) và được lắp đặt một thiết được báo động bằng ánhsáng và âm thchị được Đẩm thựcg kiểm cbà nhận kiểu, tự động hoạt động khi hàm lượngdầu trong nước thải ra vượt quá 15 ppm và xưa xưa cũng tự động hoạt động khi chức nẩm thựcgđo đạc được sai sót hoặc hư hỏng;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Hệ thống đường ốngcủa thiết được lọc dầu phải phù hợp với các hệ thống đường ống của tàu như sau:

(1) Thiết được lọc dầuphải phù hợp cho cbà cbà việc sử dụng trên tàu và phải thuận tiện cho cbà cbà việc bảo dưỡng;

(2) Phải có một di chuyểnểmlấy mẫu ở trên phần ống thẳng đứng của ống xả nước ra từ thiết được lọc dầu, càngbên cạnh cửa ra càng ổn (ô tôm Hình 3.3.1);

(3) Việc phụ thân trí trêntàu để lấy được các mẫu từ đường ống xả của thiết được lọc dầu 15 ppm đến thiếtđược báo động 15 ppm phải sao cho mẫu nước thể hiện trung thực nhất về nước xả ratừ thiết được lọc dầu, với đầy đủ áp suất và lưu lượng;

(4) Sản lượng của bơmcấp (bơm cho thiết được lọc dầu) khbà được vượt quá 110% sản lượng định mức củathiết được lọc dầu, về kích cỡ của bơm và mô tơ lai;

(5) Sơ đồ phụ thân trí hệthống phải sao cho toàn bộ thời gian tác động (kể cả thời gian tác động củathiết được báo động 15 ppm) giữa đường xả nước ra từ thiết được lọc dầu khi hàmlượng dầu vượt quá 15 ppm và hoạt động của thiết được ngừng xả tự động ra mạn tàuphải càng cụt càng ổn và trong mọi trường học giáo dục hợp phải khbà được quá 20 giây (ápdụng đối với tàu có tổng dung tích ≥ 10.000);

(6) Thiết được lọc dầuphải có đại dương gắn cố định có ghi về mọi giới hạn về hoạt động hoặc lắp đặt;

(7) Thiết được ngừng xảtự động nêu ở -1(3) trên phải bao gồm một van phụ thân trí trên đường ống xả nước ratừ thiết được lọc dầu 15 ppm tự động chuyển hướng hỗn hợp nước xả từ hướng đangxả ra mạn tàu sang xả vào trong đáy tàu hoặc két nước đáy tàu, khi hàm lượngdầu trong nước xả vượt quá 15 ppm (áp dụng đối với tàu có tổng dung tích ≥10.000);

(8) Phải trang đượcphương tiện tái tuần hoàn, ở phía sau của thiết được ngắt tự động và bên cạnh sát đầuxả ra mạn để đảm bảo thiết được lọc dầu, kể cả thiết được báo động 15 ppm và thiếtđược ngắt tự động, có thể thử hoạt động được khi van xả mạn được đóng (áp dụng đốivới tàu có tổng dung tích ≥ 10.000) (ô tôm Hình 3.3.1);

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình3.3.1  Bố trí phương tiện tái tuần hoàn

3  Thiết được lọc dầu nêuở -1(1) trên và thiết được báo động bằng ánh sáng và âm thchị nêu ở -1(2) trênphải được cbà nhận kiểu phù hợp với các tình tình yêu cầu sau:

(1) Đối với các tàucó giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ hoặc các tàu được hoán cải to vào hoặc sau ngày01 tháng 01 năm 2005: MEPC.107(49);

(2) Đối với các tàubiệt (1) trên, có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 30 tháng 4 năm1994: MEPC.60(33);

(3) Đối với các tàukhbà phải các tàu nêu ở (1) và (2) trên: A. 393(X).

4  Sản lượng xử lý củathiết được lọc dầu (Q, m3/h), giao tiếp cbà cộng, khbà nhỏ bé bé hơn giá trị sau:

(1) Q = 0,00044 xtổng dung tích (đối với tàu có tổng dung tích dưới 1.000);

(2) Q = 0,4 + 0,00004x tổng dung tích (đối với tàu có tổng dung tích từ 1.000 đến dưới 40.000);

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3.2  Két giữ nướcđáy tàu nhiễm dầu

1  Két giữ nước đáy tàunhiễm dầu lắp đặt trên các tàu phù hợp với tình tình yêu cầu ở 2.4.2-2(1) phải thỏa mãncác tình tình yêu cầu sau:

Thể tích két giữ nướcđáy tàu nhiễm dầu (C (m3)) phải là giá trị thu được từ cbà thứcdưới đây hoặc to hơn.

(1) Các tàu có cbàsuất liên tục to nhất của máy chính dưới 1.000 kW

C = 4 (m3)

(2) Các tàu có cbàsuất liên tục to nhất của máy chính từ 1.000 kW đến 20.000 kW

C = P/250 (m3)

Trong đó:

P : Cbà suất liêntục to nhất của máy chính (kW).

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C = 40 + P/250 (m3)

Trong đó:

P : Cbà suất liêntục to nhất của máy chính (kW).

2  Két giữ nước đáy tàunhiễm dầu lắp đặt trên các tàu phù hợp với các tình tình yêu cầu ở 2.4.2-2(2) phải thỏamãn các tình tình yêu cầu sau:

Thể tích két giữ nướcđáy tàu nhiễm dầu (C (m3)) phải là giá trị thu được từ cbà thứcdưới đây hoặc to hơn.

(1) Các tàu có cbàsuất liên tục to nhất của máy chính nhỏ bé bé hơn 1.000 kW

C = 1,5 (m3)

(2) Các tàu có cbàsuất liên tục to nhất của máy chính từ 1.000 kW đến dưới 20.000 kW

C = 1,5 + (P -1000)/1500 (m3)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C =14,2+0,2(P-20.000)/1500 (m3)

Trong đó:

P: Cbà suất liên tụcto nhất của máy chính (kW).

3  Két giữ nước đáy tàunhiễm dầu lắp đặt trên các tàu phù hợp với các tình tình yêu cầu ở 2.4.2-2(3) phải thỏamãn các tình tình yêu cầu sau:

Thể tích két giữ nướcđáy tàu nhiễm dầu (C (m3)) phải là giá trị thu được từ cbà thứcdưới đây hoặc to hơn.

C = (L/V).Q (m3)

Trong đó:

L: Khoảng cách mộtvòng hành trình của quãng đường thương mại kéo kéo dài nhất mà tàu đó thực hiện (hảilý)

V: Tốc độ to nhấtcủa tàu khi thử đường kéo kéo dài (hải lý/giờ)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Q = 0,2 + 0,00022 xtổng dung tích (GT) của tàu, (m3/h) đối với tàu có GT ≥ 1000.

4  Đối với các tàu sửdụng hệ thống để có thể được ô tôm xét đặc biệt về cbà cbà việc xử lý nước đáy tàu nhiễmdầu thì thể tích két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu nêu ở -1 và -3 trên có thể đượcgiảm di chuyển.

5  Két giữ nước đáy tàunhiễm dầu phải thỏa mãn các tình tình yêu cầu sau:

(1) Các két giữ nướcđáy tàu nhiễm dầu phải được trang được thiết được có khả nẩm thựcg đo được lượng nướcđáy tàu nhiễm dầu;

(2) Két phải đảm bảokhbà được rò nước đáy tàu nhiễm dầu ngay cả khi tàu chúi 10º và lắc 22,5º mỗi bên;

(3) Việc phụ thân trí phảisao cho có khả nẩm thựcg chuyển nước đáy tàu vào cả két giữ nước đáy tàu nhiễm dầuvà cả phương tiện tiếp nhận trên bờ. Trong trường học giáo dục hợp này, két phải được trangđược một bích nối xả tiêu chuẩn được nêu ở Bảng 3.3 di chuyểnều 2.2.3.

2.4 Yêu cầu về lắp đặt

2.4.1  Quy định cbà cộng

1  Các tàu có tổng dungtích từ 400 trở lên phải trang được thiết được lọc dầu để xử lý nước đáy tàu lẫndầu hoặc các dầu biệt tbò Bảng 3.4.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3  Đối với tổng dungtích nhỏ bé bé hơn 400, trừ trường học giáo dục hợp có trang được thiết được lọc dầu nêu ở -2 trên,phải trang được, đến mức độ phù hợp với thực tế phụ thân trí của tàu (ví dụ, trang đượckét giữ nước đáy tàu nhiễm dầu như quy định tại 2.3.2-2 hoặc 2.3.2-3), thiết đượcđể lưu giữ lại dầu hoặc hỗn hợp nhiễm dầu trên tàu.

2.4.2  Sửa đổi

1  Trừ các tàu chỉ hoạtđộng trong vùng đặc biệt, đối với các tàu khbà phải là tàu dầu có tổng dungtích từ 4.000 trở lên và các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên, phải trangđược thiết được tbò tình tình yêu cầu ở cột tàu có tổng dung tích từ 10.000 trở lên để xảnước dằn bẩn chứa trong các két dầu đốt phù hợp với 1.2.1-2 ra đại dương.

2  Bất kể các quy địnhnêu ở 2.4.1 giao tiếp trên, đối với các tàu liệt kê dưới đây có dự định xả toàn bộnước đáy tàu nhiễm dầu vào phương tiện tiếp nhận, thì thiết được lọc dầu có thểđược thay thế bằng các két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu.

(1) Các tàu chỉ hoạtđộng trong các vùng đặc biệt hoặc ở vùng đại dương Bắc cực;

(2) Các tàu, như tàunơi ở nổi, tàu chứa v.v... thường neo đậu cố định, trừ các chuyến di chuyển chuyểnvị trí khbà hàng.

(3) Các tàu áp dụngQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dương thấp tốc khbà hoạtđộng tuyến quốc tế hoặc thực hiện chuyến di chuyển quay vòng khép kín tbò lịch trìnhđã định khbà vượt quá 24 giờ và bao gồm cả các hành trình di chuyển vị tríkhbà chở biệth/hàng của các tàu này.

Bảng3.4 Quy định lắp đặt thiết được lọc dầu

Vùng khai thác của tàu

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GT < 400

400 ≤ GT < 10.000

GT ≥ 10.000

Tàu chỉ hoạt động trong vùng đặc biệt hoặc Bắc cực.

-

*

(II)

**

Các tàu khbà phải là tàu được nêu ở trên.

-

*

(I)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích: Các ký hiệu trongbảng biểu thị các thiết được sau đây:

(I): Thiết được lọc dầuđược nêu ở 2.3.1-1(1).

(II): Thiết được lọcdầu được nêu ở 2.3.1-1(3).

“-“: Khbà tình tình yêu cầu.

* : Khi bất kỳ nướcđáy tàu lẫn dầu nào được xả ra đại dương thì phải trang được thiết được lọc dầu nêu ở2.3.1-1(1) (ô tôm 2.4.1-2).

**: Có thể thay thếbằng trang được lưu giữ nước đáy tàu nhiễm dầu trên tàu.

CHƯƠNG 3  KẾT CẤU VÀ THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄMDO DẦU CHỞ XÔ GÂY RA

3.1  Quy định cbà cộng

3.1.1  Yêu cầu ápdụng

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Các quy định của3.2.4 được áp dụng cho các tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 600 tấn trở lênnhư sau:

(1) Tàu có hợp hợp tácđóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 6 tháng 7 năm 1993; hoặc

(2) Nếu khbà có hợphợp tác đóng, tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 6 tháng 01 năm1994; hoặc

(3) Tàu được bàn giaovào hoặc sau ngày 6 tháng 7 năm 1996; hoặc

(4) Tàu có hoán cảito như sau:

(a) Có hợp hợp tác hoáncải sau ngày 6 tháng 7 năm 1993; hoặc

(b) Nếu khbà có hợphợp tác hoán cải, cbà cbà cbà việc hoán cải được bắt đầu sau ngày 6 tháng 01 năm 1994;hoặc

(c) Cbà cbà cbà việc hoáncải được hoàn thành sau ngày 6 tháng 7 năm 1996.

3  Các quy định 3.2.2-6và -7 được áp dụng cho các tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lênnhư sau:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Nếu khbà có hợphợp tác đóng mới mẻ mẻ, tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 8năm 1999; hoặc

(3) Tàu được bàn giaovào hoặc sau ngày 01 tháng 02 năm 2002; hoặc

(4) Tàu có hoán cảito như sau:

(a) Có hợp hợp tác hoáncải sau ngày 01 tháng 02 năm 1999; hoặc

(b) Nếu khbà có hợphợp tác hoán cải, cbà cbà cbà việc hoán cải được bắt đầu sau ngày 01 tháng 8 năm 1999;hoặc

(c) Cbà cbà cbà việc hoáncải được hoàn thành sau ngày 01 tháng 02 năm 2002.

4  Các quy định 3.2.5được áp dụng đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên cógiai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2007.

5  Các quy định 3.2.1-1và 3.3.2-5 được áp dụng cho các tàu dầu như sau:

(1) Tàu có hợp hợp tácđóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2007; hoặc

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Tàu được bàn giaovào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2010; hoặc

(4) Tàu có hoán cảito như sau:

(a) Có hợp hợp tác hoáncải vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2007; hoặc

(b) Nếu khbà có hợphợp tác hoán cải, cbà cbà cbà việc hoán cải được bắt đầu sau ngày 01 tháng 7 năm 2007;hoặc

(c) Cbà cbà cbà việc hoáncải được hoàn thành vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2010.

3.2 Kết cấu thân tàu

3.2.1 Bố trí các vách ngẩm thực trong két dầu hàng

1  Phải có biện phápthích hợp để chống ô nhiễm trong trường học giáo dục hợp đâm va hoặc đắt cạn thỏa mãn các di chuyểnềukiện sau:

(1) Đối với tàu dầucó trọng tải toàn phần (DW) từ 5.000 tấn trở lên, tham số lượng dầu tràn trungbình (OM) phải như sau:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

OM: Thamsố lượng dầu tràn trung bình;

C: Tổng thể tích cáckét dầu hàng, tính bằng m3, ở trạng thái 98% dung tích két đầy.

(2) Bất kể quy địnhnêu ở (1) trên, đối với tàu chở hàng hỗn hợp nằm trong khoảng có trọng tải toànphần (DW) từ 5.000 tấn và thể tích chứa hàng đến 200.000 m3, có thểáp dụng tham số lượng dầu tràn trung bình với di chuyểnều kiện Đẩm thựcg kiểm ô tôm xét thấycác bản tính thỏa mãn và chứng minh được rằng sau khi tính toán sức bền tẩm thựcgcường, tàu chở hàng hỗn hợp ít nhất có tham số lượng dầu tràn tương đương vớitàu dầu hai lớp vỏ tiêu chuẩn cùng kích thước có OM≤ 0,015.

(3) Đối với tàu dầucó trọng tải toàn phần (DW) nhỏ bé bé hơn 5.000 tấn, chiều kéo kéo dài của mỗi két hàng khbàđược to hơn 10 m hoặc một trong các giá trị dưới đây, lấy giá trị nào to hơn:

(a) Khi khbà phụ thân trívách dọc trong các két hàng:

(b) Khi có phụ thân trívách dọc tâm trong các két hàng:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(c) Khi có phụ thân trí từhai vách dọc trở lên trong các két hàng:

i) Đối với các kéthàng mạn: 0,2Lf

ii) Đối với các kéttrung tâm:

“bi” là khoảngcách nhỏ bé bé nhất, tính bằng mét, từ mạn tàu tới vách dọc phía ngoài của két đangxét, được đo vào phía trong tàu tbò phương vubà góc với đường tâm tàu tại thấpđộ tương ứng với mạn khô mùa nóng được ấn định.

(4) Các giả địnhcbà cộng sau đây phải được áp dụng khi tính tham số lượng dầu tràn trung bình quyđịnh ở (1) và (2) nêu trên.

(a) Chiều kéo kéo dài khu vựcchứa hàng được kéo kéo kéo dài từ mút mũi về mút lái của toàn bộ các két dùng để chởdầu hàng, bao gồm cả két lắng;

(b) Khi quy định nàyđề cập đến các két hàng, phải được hiểu là bao gồm tất cả các két hàng, kétlắng và két dầu đốt được phụ thân trí trong chiều kéo kéo dài khu vực chứa hàng;

(c) Tàu được giả địnhchất tải tới chiều chìm đường nước dskhbà được chúi hoặc nghiêng. Việc tính toán đềcập tới trong quy định này phải được cẩm thực cứ trên chiều chìm ds, bấtkể chiều chìm ấn định có thể to hơn ds, ví dụ như mạn khô nhiệtđới;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

DW : Trọng tải toàn phầncủa tàu (tấn).

(e) Nhằm mục đíchtính toán lượng dầu tràn, mức độ ngập nước của mỗi khu vực trong khu vựcchứa hàng, bao gồm các két hàng, dằn và các khu vực khbà chứa dầu biệt phảiđược lấy bằng 0,99 trừ khi có quy định biệt;

(f) Các giếng hút cóthể được bỏ qua trong cbà cbà việc xác định vị trí két với di chuyểnều kiện các giếng hút đócàng nhỏ bé bé càng ổn và khoảng cách từ đáy giếng xgiải khát tấm tôn đáy khbà nhỏ bé bé hơn0,5h, trong đó h là chiều thấp được xác định ở 3.2.4(1)(a)(ii).

(5) Những giả địnhsau đây phải được sử dụng khi kết hợp các tham số lượng dầu tràn.

(a) Tham số lượng dầutràn trung bình phải được tính toán độc lập với hư hỏng mạn và hư hỏng đáy vàsau đó kết hợp vào trong tham số lượng dầu tràn “khbà thứ nguyên” OMnhư sau:

OM=(0,4.OMS+ 0,6.OMB)/C

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OMB: Lượng dầu tràntrung bình khi hư hỏng đáy (m3).

(b) Đối với hư hỏngđáy, các tính toán độc lập cho lượng dầu tràn trung bình phải được thực hiện ởcác trạng thái thuỷ triều 0 m và -2,5 m và sau đó được kết hợp như sau:

OMB=0,7.OMB(0)+ 0,3.OMB(2,5)

Trong đó:

OMB(0): Lượng dầu tràntrung bình ở trạng thái thuỷ triều 0 m (m3);

OMB(2,5):Lượng dầu tràn trungbình ở trạng thái thuỷ triều âm 2,5 m (m3).

(6) Lượng dầu tràntrung bình đối với hư hỏng mạn được tính toán như sau:

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n: Tổng số các kéthàng;

PS(i): Xác suất thủng kéthàng thứ i do hư hỏng mạn, được tính toán phù hợp với (8);

OS(i): Lượng dầu tràn,tính bằng (m3), do hư hỏng mạn đến két hàng thứ i, được giả địnhbằng tổng thể tích trong két hàng thứ i ở 98% chứa hàng, trừ khi bằng phươngpháp đã được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận chứng minh được rằng có một thể tích hàng đángkể được giữ lại;

C3: C3bằng 0,77 đối với tàucó hai vách dọc trong két hàng, với di chuyểnều kiện các vách này liên tục trong khuvực chứa hàng và PS(i)đượcxác định phù hợp với quy định này; C3bằng 1,0 đối với các tàu biệt khi PS(i)được xác định phùhợp với (10).

(7) Lượng dầu tràntrung bình đối với hư hỏng đáy được tính toán cho mỗi trạng thái thuỷ triều nhưsau:

Trong đó:

i : Số thứ tự của mỗikét hàng đang xét;

n : Tổng số các kéthàng;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OB(i): Lượng dầu tràn,tính bằng (m3), do hư hỏng mạn két hàng thứ i, được tính toán phùhợp với (c) và (d);

CDB(i): Hệ số để tính lượngdầu được giữ lại như định nghĩa ở (e).

Trong đó:

i, n, PB(i) và CDB(i):Như định nghĩa ở (a);

OB(i): Lượng dầu tràn từkét thứ i, sau khi thuỷ triều thay đổi.

(c) Lượng dầu tràn OB(i)đối với mỗi két dầuhàng phải được tính dựa trên nguyên tắc cân bằng áp suất, phù hợp với các giảđịnh sau đây:

(i) Tàu được giả địnhđắt cạn với độ nghiêng và chúi bằng 0, với chiều chìm đắt cạn trước khi thuỷtriều thay đổi bằng chiều chìm ds;

(ii) Mức hàng sau khihư hỏng phải được tính như sau:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

hC: Chiều thấp của dầuhàng bên trên Zl, m;

tC: Mức thuỷ triều thayđổi, m. Mức giảm thuỷ triều được biểu diễn bằng giá trị âm;

Zl: Chiều thấp của di chuyểnểmthấp nhất trong két hàng trên đường chuẩn, m;

ρs: Khốilượng tư nhân của nước đại dương, lấy bằng 1,025 kg/m3;

p : Nếu trang được mộthệ thống khí trơ, quá áp thbà thường, tính bằng kPa, được lấy khbà nhỏ bé bé hơn 5kPa; nếu khbà trang được, quá áp có thể lấy bằng 0;

g : Gia tốc trọngtrường học giáo dục, lấy bằng 9,81 m/s2;

ρn: Khối lượng tư nhâncủa dầu hàng, được tính tbò (4)(d).

(d) Đối với các kétdầu hàng được bao bằng tôn đáy tàu, trừ khi được chứng minh biệt di chuyển, lượng dầutràn OB(i)phảiđược lấy khbà nhỏ bé bé hơn 1% tổng thể tích dầu hàng chứa trong két thứ i, để tínhcho tổn thất trao đổi ban đầu và những ảnh hưởng động giáo dục do sóng và dòng chảy.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CDB(i)= 0,6 đối với két dầuhàng được bao phía dưới bởi các kláng khbà chứa dầu;

CDB(i)= 1,0 đối với các kétdầu hàng được bao bởi tôn đáy.

(8) Xác suất Ps thủng một kláng dohư hỏng mạn được tính như sau:

Ps= PSL.PSV.PST

PSL= 1− PSf− PSa: Xác suất hư hỏng mởrộng tbò vùng dọc được bao bởi Xavà Xf;

PSV=1− PSu− PSl: Xác suất hư hỏng mởrộng tbò vùng thẳng đứng được bao bởi Zlvà Zu;

PST= 1 − PSy: Xác suất hư hỏng mởrộng tbò phương ngang về phía bên kia của đường biên được xác định bởi y.

PSa, PSf, PSlvà PSu: Những xác suất đượcđịnh nghĩa dưới đây và được xác định bằng nội suy tuyến tính từ bảng xác suấtdo hư hỏng mạn nêu trong Bảng 3.5.

PSa : Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía sau vị trí Xa/Lf ;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PSl: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía dưới két;

PSu: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía trên két.

PSy: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía ngoài mạn két. PSyđược tính toán như sau đây. Tuy nhiên, PSykhbà được lấy giátrị to hơn 1.

BS: Chiều rộng lýthuyết to nhất của tàu, tính bằng mét, tại hoặc phía dưới đường sâu nhất ds;

Xa: Khoảngcách dọc tính từ mút đuôi Lfđến di chuyểnểm sau cùng của kláng đang xét (m);

Xf: Khoảng cách dọctính từ mút đuôi Lfđếndi chuyểnểm xa xôi xôi nhất về phía mũi của kláng đang xét (m);

Zl: Khoảng cách thẳngđứng tính từ đường chuẩn lý thuyết đến di chuyểnểm thấp nhất của kláng đang xét (m);

Zu: Khoảngcách thẳng đứng tính từ đường chuẩn lý thuyết đến di chuyểnểm thấp nhất của kláng đangxét (m). Zukhbàđược lấy to hơn DS;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(9) Xác suất PBthủng một kláng dohư hỏng đáy được tính như sau:

PB= PBL.PBT.PBV

PBL= 1− PBfPBa: Xácsuất hư hỏng mở rộng tbò vùng dọc được bao bởi Xavà Xf;

PBT= 1− PBp− PBs: Xác suất hư hỏng mởrộng tbò vùng ngang được bao bởi Ypvà Ys;

PBV = 1 − PBz: Xác suất hư hỏng mởrộng tbò phương thẳng đứng phía trên đường biên được xác định bởi z;

PBa, PBf,PBpvà PBs: Những xác suất đượcđịnh nghĩa dưới đây và được xác định bằng nội suy tuyến tính từ bảng xác suấtdo hư hỏng mạn nêu trong Bảng 3.6

PBa: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía sau vị trí Xa/ Lf ;

PBf: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía trước vị trí Xf/ Lf;

PBp: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía mạn trái của két;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PBz: Xác suất hư hỏngnằm toàn bộ phía dưới két PBzđược tính toán như sau đây. Tuy nhiên, PBzkhbà được lấy giátrị to hơn 1.

DS: Chiều thấp lýthuyết, tính bằng mét, được đo tại giữa chiều kéo kéo dài tàu đến boong thấp nhất tạimạn;

Xavà Xfđược xác định ở (8).

Yp: Khoảng cách ngangtính từ di chuyểnểm xa xôi xôi nhất về phía mạn trái của kláng có vị trí nằm tại hoặc dướiđường dB, đến mặt phẳng thẳng đứng cách đường tâm tàu BB/2 về phíamạn phải;

Ys: Khoảng cách ngangtừ di chuyểnểm xa xôi xôi nhất phía mạn phải của kláng có vị trí nằm tại hoặc dưới đường nướcdB, đến mặt phẳng thẳng đứng cách đường tâm tàu một khoảng BB/2 về phía mạnphải, m;

z: Giá trị nhỏ bé bé nhấtcủa z trên chiều kéo kéo dài của kláng, trong đó tại vị trí dọc bất kỳ được nêu, z là khoảngcách thẳng đứng tính từ di chuyểnểm thấp hơn của tôn đáy tại vị trí dọc đến di chuyểnểm thấphơn của kláng tại vị trí dọc đó (m).

(10) Việc tính toánquy định ở (4) đến (9) nêu trên sử dụng cách tiếp cận xác suất đơn giản hóa khicbà cbà việc tổng hợp được tiến hành thbà qua lượng dầu tràn trung bình từ mỗi két dầuhàng. Đối với các thiết kế có những đặc trưng tư nhân như có bậc/lõm trênvách/boong và có vách nghiêng và/hoặc có thân tàu lượn tgiá rẻ nhỏ bé bég, khi Đẩm thựcg kiểm ô tômxét chấp nhận, có thể áp dụng những phương pháp tính toán chính xác hơn.

(11) Các quy địnhdưới đây phải được áp dụng đối với hệ thống đường ống liên quan:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Lợi ích cho cbà cbà việcgiảm lượng dầu tràn thbà qua cbà cbà việc sử dụng hệ thống chuyển hàng tốc độ khẩn cấphoặc các hệ thống biệt được phụ thân trí để giảm lượng dầu tràn trong trường học giáo dục hợp sựcố có thể được Đẩm thựcg kiểm ô tôm xét chấp nhận.

Bảng3.5 Xác suất đối với hư hỏng mạn

 

Bảng3.6 Xác suất đối với hư hỏng đáy

2  Đối với các két dầuhàng của tàu dầu khbà phải là đối tượng nêu ở -1, các vách ngẩm thực kín dầu phảiđược phụ thân trí sao cho lượng dầu giả định chảy ra và kích thước giới hạn của từngkét dầu hàng tư nhân biệt khbà được vượt quá các giá trị hư hỏng giả định đượcxác định như dưới đây:

(1) Nhằm mục đíchtính toán lượng dầu giả định chảy ra từ tàu dầu, lấy 3 kích thước của lỗ thủngcủa một hình hộp ở trên mạn và đáy tàu phù hợp với Bảng 3.7 và Bảng 3.8.

Bảng3.7 Mức độ hư hỏng mạn

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức độ hư hỏng

Chiều dọc (lc)

 hoặc 14,5 m, lấy giá trị nào nhỏ bé bé hơn

Chiều ngang ( tc)

B/5 hoặc 11,5 m, lấy giá trị nào nhỏ bé bé hơn (đo ở phía trong tính từ tôn mạn tbò phương vubà góc với đường tâm ở mức tương ứng với mạn khô mùa nóng được ấn định)

Chiều thẳng đứng ( vc)

Từ đường lý thuyết của tôn đáy tại đường tâm tàu, hướng lên khbà giới hạn.

Bảng3.8 Mức độ hư hỏng đáy

Chiều

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,3 Lftừ đường vubà góc mũi của tàu

Bất kỳ phần nào biệt của tàu

Chiều dọc ( ls)

Lf/10

Lf/10 hoặc 5 m, lấy giá trị nào nhỏ bé bé hơn

Chiều ngang ( ts)

B/6 hoặc 10 m, lấy giá trị nào nhỏ bé bé hơn nhưng khbà nhỏ bé bé hơn 5 mét

5 m

Chiều thẳng đứng (Vs)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Lượng dầu giảđịnh chảy ra khi hỏng mạn (Oc) và hỏng đáy (Os) phải đượctính tbò các cbà thức dưới đây cho những kláng được hư hỏng ở bất kỳ chỗ nàotbò chiều kéo kéo dài tàu với kích thước chỗ hư hỏng lấy như đã nêu ở (1).

(a)

(i) Đối với hư hỏngmạn:

(ii) Đối với hư hỏngđáy:

Trong trường học giáo dục hợp khihư hỏng đáy bao gồm hợp tác thời cả 4 két trung tâm, trị số OS có thể được tính tbòcbà thức:

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ci: Thể tích két trungtâm tính bằng m3được giả thiết là được thủng do hư hỏng như được nêuở (1); Ciđối với két nước dằncách ly có thểđược lấybằng 0.

Ki= 1− bi/ tc

Khi bibằng hoặc to hơn tc, lấy Kibằng 0.

Zi= 1− hi/ vs

Khi bibằng hoặc to hơn vs, lấy zlbằng 0.

bi: Chiều rộng nhỏ bé bé nhấtcủa két mạn tính bằng mét đo từ mép trong của tôn mạn tbò phương vubà góc vớimặt phẳng dọc tâm ở thấp độ tương ứng với mạn khô mùa nóng được ấn định;

hi: Chiều thấp nhỏ bé bé nhấtcủa đáy đôi được tính bằng mét, khi khbà có đáy đôi hiđược lấy bằng 0.

(b) Nếu một klángtrống hoặc két dằn cách ly có chiều kéo kéo dài nhỏ bé bé hơn lcnhư được nêu ở (1)được phụ thân trí ở giữa các két dầu mạn, thì Octrong cbà thức (I) ở(a)(i) có thể được tính trên cơ sở thể tích Wilà thể tích thực củamột két như vậy hoặc của két nhỏ bé bé hơn trong 2 két liền kề kláng đó, được nhânvới Siđược xácđịnh như dưới đây và lấy giá trị của thể tích thực cho tất cả các két mạn biệtliên quan đến một tai nạn đâm va như vậy:

Si= 1− li/ lc

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

li: Chiều kéo kéo dài klángtrống hoặc két dằn cách ly đang xét.

(c) Việc tính toán ở(a) trên phải được thực hiện phù hợp với các quy định từ (i) đến (iii) sau đây:

(i) Chỉ cbà nhận đốivới các két đáy đôi hoặc để trống hoặc đang chứa nước dằn sạch khi dầu hàngđược chở trong các két phía trên;

(ii) Khi đáy đôikhbà chạy hết chiều kéo kéo dài và chiều rộng của két đang xét thì ô tôm là khbà có đáyđôi và thể tích của két bên trên vùng hư hỏng đáy phải được đưa vào trong cbàthức (II) hoặc (III) ở (a)(ii) ngay cả khi két này khbà được coi là hư hỏng docó đáy đôi cục bộ như vậy;

(iii) Khi xác địnhtrị số hicó thểkhbà tính các giếng hút với di chuyểnều kiện các giếng đó có diện tích khbà to quávà ẩm thực sâu xgiải khát dưới két một khoảng cụt nhất và trong bất cứ trường học giáo dục hợp nào độsâu của các giếng khbà to hơn nửa chiều thấp đáy đôi. Nếu độ sâu của giếng quánửa chiều thấp đáy đôi thì hi đượclấy bằng chiều thấp đáy đôi trừ di chuyển chiều sâu của giếng. Đường ống phục vụ cácgiếng này nằm trong khu vực đáy đôi phải có các van hoặc thiết được đóng kín biệtlắp đặt tại chỗ đường ống nối vào két để đề phòng chảy dầu khi xảy ra hư hỏngđường ống. Đường ống này đặt càng thấp so với tôn đáy tàu càng ổn.

(3) Két hàng của tàudầu phải có kích thước và được phụ thân trí sao cho lượng dầu giả định chảy ra Ochoặc Osđược tính thỏa mãnquy định (2) ở bất kỳ vị trí nào tbò chiều kéo kéo dài tàu khbà được vượt quá 30.000m3hoặc 400 lấy giá trị nào tohơn, nhưng khbà quá 40.000 m3. Tuy nhiên, đối với thiết được có khảnẩm thựcg chuyển dầu từ két hoặc các két dầu hàng được hỏng vào một két nước dằn cáchly hoặc một két dầu hàng biệt còn khoảng vơi (ullage) đáng kể và két dầu hàngnày được lắp với một phương tiện hút dầu ở trên thấp dùng cho trường học giáo dục hợp sự cố,thì có thể dùng cbà thức (III) ở (2).

Điều kiện ở đây làthiết được phải có khả nẩm thựcg vận chuyển khối lượng dầu tương đương với một nửadung tích của két to nhất trong số các két được hỏng trong vòng 2 giờ hoạt độngvà két nước dằn hoặc két dầu hàng có thể tiếp nhận toàn bộ số lượng dầu đó.Đường ống dùng cho thiết được hút dầu ở trên thấp phải được lắp đặt ở thấp độ tohơn chiều thẳng đứng của vị trí hư hỏng đáy.

(4) Các két dầu hàngtư nhân biệt phải khbà được vượt quá kích thước sau đây:

(a) Thể tích một kétdầu hàng mạn bất kỳ của tàu dầu phải khbà được quá 75% giới hạn của lượng dầugiả định chảy ra được nêu ở (3). Thể tích két dầu hàng trung tâm bất kỳ phảikhbà được quá 50.000 m3. Tuy nhiên, ở các tàu dầu có két dằn cáchly như được nêu ở 3.2.3, thể tích cho phép của két dầu hàng mạn được phụ thân trígiữa 2 két dằn cách ly, mỗi két có chiều kéo kéo dài vượt quá lc, cóthể được tẩm thựcg đến giới hạn to nhất của lượng dầu giả định chảy ra với di chuyểnềukiện chiều rộng của các két mạn vượt quá tc;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) Khi khbà có váchdọc bên trong các két hàng:

nhưng khbà quá 0,2 Lf

(ii) Khi có vách dọctâm tàu bên trong các két hàng:

(iii) Khi có từ 2vách dọc trở lên ở trong các két hàng:

1) Đối với các kétmạn: 0,2 Lf

2) Đối với các kéthàng trung tâm:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi có vách dọc tâmtàu:

"bn" là khoảng cáchnhỏ bé bé nhất tính bằng mét từ mạn tàu đến vách dọc phía ngoài của két đang xét đếnđược đo vào bên trong tbò phương vubà góc với đường tâm ở thấp độ tương ứngvới mạn khô mùa nóng được ấn định.

(5) Để khbà vượt quágiới hạn thể tích được xác định tbò các tình tình yêu cầu ở (3) và (4) và khbà phụ thuộcvào kiểu đã được chấp nhận của hệ thống chuyển hàng được lắp đặt, khi hệ thốngđược xác định ở (3) nối liền từ hai két hàng trở lên với nhau, thì phải trangđược các van (bao gồm cả các thiết được đóng kín tương tự biệt) để ngẩm thực cách cáckét với nhau;

(6) Các đường ốngđược nối vào các két hàng tại vị trí nhỏ bé bé hơn tctính từ mạn tàu hoặcnhỏ bé bé hơn vstính từđáy tàu phải được lắp các van hoặc các thiết được đóng tương tự ở vị trí đườngống thbà vào két dầu hàng. Van hoặc thiết được đóng này phải tuân tbò các tình tình yêu cầuở (i) và (ii) dưới đây. Mỗi van hút trong ống hút nhánh (van được đánh dấu “*1”trong Hình 3.3.2), giao tiếp cbà cộng phải được trang được trong mỗi kláng hở (trong từngkét) (trừ trường học giáo dục hợp như được chỉ ra ở Hình 3.3.3). Tuy nhiên, nếu phụ thân trí vàlắp đặt các van được coi là tương đương với tình tình yêu cầu nêu trên được thực hiện đểngẩm thực cbà cbà việc lan rộng thêm dầu tràn do hư hỏng các két hàng thì van được đánh dấu“*2” trong Hình 3.3.2 có thể được trang được bên trong két liền kề. Nếu lắp đặtmột van ở két liền kề, thì phải phụ thân trí ở phía vách dọc của đường thẳng được vẽtừ giao di chuyểnểm của đường vách dọc và đường đáy để tạo thành góc 45º với đường đáy.

(i) Nhằm mục đíchkhống chế giá trị lượng dầu tràn giả định và kiểm soát ổn định tai nạn, tình tình yêu cầuvề lắp đặt này được áp dụng cho cả trường học giáo dục hợp khbà tình tình yêu cầu van, để ngẩm thực ngừasự gia tẩm thựcg lượng dầu tràn;

(ii) Trong các trường học họsiêu thịp ví dụ 1 và 2 dưới đây, khbà cần trang được van trong các két tương ứng:

Ví dụ 1: Khi đườngống di chuyển qua két hàng nằm ngoài phạm vi hư hỏng (Hình 3.3.3).

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.2 Phân kláng và ổn định

1  Mọi tàu dầu phải thỏamãn các tiêu chuẩn phân kláng và ổn định tai nạn quy định ở 3.2.2-3 sau khixảy ra sự hư hỏng giả định ở mạn hoặc đáy như được nêu ở 3.2.2-2 cho bất kỳchiều chìm khai thác nào ứng với các trạng thái tải trọng thực một phần hoặctoàn phần có tính đến độ chúi và sức bền của tàu xưa xưa cũng như khối lượng tư nhân củahàng. Sự hư hỏng như vậy phải được xét cho các vị trí có thể xảy ra dọc tbòchiều kéo kéo dài tàu như được nêu ở (1) đến (3) dưới đây:

(1) Ở các tàu dầu kéo kéo dàitrên 225 m: bất kỳ vị trí nào tbò chiều kéo kéo dài tàu;

(2) Ở các tàu dầu kéo kéo dàihơn 150 m nhưng khbà quá 225 m: bất kỳ vị trí nào tbò chiều kéo kéo dài tàu, trừ hưhỏng có ảnh hưởng đến vách phía trước hoặc phía sau của phức tạpcg máy nằm ở phíađuôi tàu. Buồng máy được xét như một kláng ngập nước đơn;

(3) Ở các tàu dầu kéo kéo dàikhbà quá 150 m: bất kỳ vị trí nào tbò chiều kéo kéo dài tàu giữa các vách ngang kếtiếp nhau, trừ khu vực phức tạpcg máy. Đối với tàu dầu kéo kéo dài từ 100 m trở xgiải khát khitất cả các quy định ở 3.2.2-3 khbà thể thỏa mãn được mà khbà làm ảnh hưởngđáng kể khả nẩm thựcg hoạt động của tàu thì Đẩm thựcg kiểm có thể cho phép giảm nhẹ cácquy định này. Trạng thái dằn khi tàu khbà chở dầu (trừ cặn dầu) trong các kéthàng khbà phải tính đến.

2  Các quy định sau đâyvề kích thước và đặc di chuyểnểm của hư hỏng giả định phải được áp dụng:

(1) Kích thước hưhỏng mạn nêu ở Bảng 3.9;

(2) Kích thước hưhỏng đáy nêu ở Bảng 3.10. Tuy nhiên, đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần từ20.000 tấn trở lên, những hư hỏng giả định quy định trong Bảng 3.10 phải đượcbổ sung bằng hư hỏng rách tôn đáy giả định phù hợp với Bảng 3.11;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Khi hư hỏng ảnhhưởng đến các vách ngang đã dự tính như ở 3.2.2-1(1) và (2), thì các vách ngangkín nước phải được đặt ít nhất ở khoảng cách bằng kích thước dọc của hư hỏnggiả định được nêu ở (1) để được ô tôm là hiệu quả. Nếu các vách ngang được đặt ở khoảngcách cụt hơn thì các vách nằm trong vùng hư hỏng như vậy phải được giả định làkhbà có khi xác định các kláng được ngập;

(5) Khi hư hỏng nằmgiữa các vách kín nước sau đó nhau được dự tính như đã nêu ở 3.2.2-1(3), thìkhbà một vách ngang chính hoặc một vách ngang ngẩm thực cách các két mạn hoặc cáckét đáy đôi được giả định được hỏng, trừ các trường học giáo dục hợp sau:

(a) Khoảng cách giữa2 vách ngang sau đó nhau nhỏ bé bé hơn kích thước dọc của hư hỏng giả định được nêuở (1); hoặc

(b) Có một bậc hoặchõm ở một vách ngang kéo kéo dài hơn 3,05 m nằm trong phạm vi kích thước lỗ thủng củahư hỏng giả định. Trong quy định này, nếu bậc được tạo thành bởi vách két đuôivà đỉnh két đuôi thì khbà được coi là bậc đối với mục đích các tình tình yêu cầu ở3.3.2.

(6) Nếu trong phạm vicủa hư hỏng giả định có đặt các ống, hoặc đường hầm thì cbà cbà việc phụ thân trí phải saocho nước ngập khbà thể tbò các đường đó lan sang các kláng khbà phải làkláng được giả định ngập nước trong từng trường học giáo dục hợp hư hỏng.

3  Các tàu dầu được coilà phù hợp với các tiêu chuẩn ổn định tai nạn nếu thỏa mãn các quy định nêu ở(1) đến (5) sau đây:

(1) Đường nước cuốicùng, có tính đến ngập nước, độ nghiêng và độ chúi, phải nằm thấp hơn mép dướicủa bất cứ lỗ khoét nào mà qua đó nước có thể tràn vào kláng. Các lỗ khoét nhưvậy phải bao gồm cả các ống thbà hơi và các lỗ khoét được đóng kín bằng cửakín khi hậu hoặc nắp hầm hàng, có thể trừ các lỗ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chui được đóng bằngnắp kín nước và các lỗ thbà tràn, nắp miệng két hàng nhỏ bé bé kín nước mà chúng bảođảm tính kín nước nguyên vẹn của boong, các cửa trượt kín nước di chuyểnều khiển từ xa xôi xôivà các cửa mạn kiểu khbà mở được;

(2) Ở giai đoạn ngậpnước cuối cùng, góc nghiêng sinh ra do ngập khbà đối xứng khbà được vượt quá25º, góc này có thể tẩm thựcg lên tới 30º với di chuyểnều kiện khbà một mép boong nào đượcngập nước;

(3) Ổn định ở giaiđoạn ngập nước cuối cùng có thể được coi là đủ nếu đường tgiá rẻ nhỏ bé bég cánh tay đòn ổnđịnh có ít nhất phạm vi 20º phíatrên di chuyểnểm cân bằng ứng với trị số to nhất của cánh tay đòn ổn định tĩnh ở mứctối thiểu 0,1 m. Diện tích trong phạm vi dưới đường tgiá rẻ nhỏ bé bég này phải là 0,0175m.radian hoặc to hơn. Trừ trường học giáo dục hợp mà các kláng liên quan được giả định đượcngập, các lỗ khoét khbà được bảo vệ phải được giả định khbà được ngập. Trongvùng này, tất cả các lỗ khoét được nêu ở (1) và các lỗ khoét biệt mà chúng cóthể được đóng bằng nắp kín nước có thể được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(5) Ngay cả trongtrường học giáo dục hợp khi một hệ thống làm cân bằng tàu cần sự trợ giúp cơ khí như các vchịoặc các ống nối trung gian nhằm mục đích giảm góc nghiêng hoặc đạt được độ ổnđịnh dư tối thiểu được trang được để thỏa mãn các quy định ở (1) đến (3), thì cáctrang được đó khbà được đưa vào tính toán và phải duy trì đủ độ ổn định dư ở tấtcả các giai đoạn phục vụ của hệ thống làm cân bằng. Các khu vực được nốithbà qua các ống có tiết diện to có thể được ô tôm như là khu vực cbà cộng.

Bảng3.9 Mức độ hư hỏng mạn

Chiều

Mức độ hư hỏng

Chiều dọc

1/3 Lf2/3hoặc 14,5 m, lấy trị số nào nhỏ bé bé hơn

Chiều ngang

B/5 hoặc 11,5 m, lấy trị số nào nhỏ bé bé hơn (đo phía trong từ mạn tàu tbò đường vubà góc tới đường tâm tàu ở mức tương ứng với mạn khô mùa nóng được ấn định)

Chiều thẳng đứng

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng3.10  Mức độ hư hỏng đáy

Chiều

Mức độ hư hỏng

Đối với 0,3 Lftừ đường thẳng góc phía mũi tàu

Bất kỳ phần nào biệt của tàu

Chiều dọc

1/3 Lf2/3hoặc 14,5 m, lấy trị số nào nhỏ bé bé hơn

1/3 Lf2/3hoặc 5 m, lấy giá trị nào nhỏ bé bé hơn

Chiều ngang

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B/6 hoặc 5 m, lấy giá trị nào nhỏ bé bé hơn

Chiều thẳng đứng

B/15 hoặc 6 m, lấy giá trị nào nhỏ bé bé hơn, được đo từ đường lý thuyết của tôn đáy tại đường tâm tàu

4  Các quy định ở -1trên phải được xác nhận bằng tính toán có xét đến các đặc tính thiết kế củatàu, cách phụ thân trí, tuyến hình và hàng chứa bên trong các kláng được hỏng và sựphân phụ thân, khối lượng tư nhân và ảnh hưởng mặt thoáng của chất lỏng. Các tính toánphải dựa trên các quy định ở (1) đến (5) sau đây:

(1) Phải tính đến bấtkỳ két rỗng hoặc chỉ được di chuyểnền đầy một phần, khối l ượng tư nhân của hàng đượcchở xưa xưa cũng như bất kỳ lượng chất lỏng nào chảy ra khỏi các kláng được hỏng;

(2) Các hệ số ngậpnước phải được giả định như được nêu ở Bảng 3.12;

Bảng3.11 Mức độ hư hỏng rách đáy

Chiều

Mức độ hư hỏng

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các tàu có trọng tải toàn phần từ 75.000 tấn trở lên: 0,6Lfđo từ đường vubà góc mũi

Các tàu có trọng tải toàn phần nhỏ bé bé hơn 75.000 tấn: 0,4Lfđo từ đường vubà góc mũi

Chiều ngang

B/3 tại vị trí bất kỳ ở đáy

Chiều thẳng đứng

Thủng thân vỏ ngoài

Bảng3.12  Hệ số ngập nước

Khbà gian

Hệ số ngập nước

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,60

Dùng làm phức tạpcg ở

0,95

Để đặt máy móc

0,85

Để trống

0,95

Dùng để chứa chất lỏng dùng hàng ngày

0 - 0,95

*

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 - 0,95

*

Chú thích:

* : Hệ số ngập nướccủa kláng chứa chất lỏng một phần phải phù hợp với lượng chất lỏng được chứacủa kláng. Khi sự hư hỏng xảy ra đối với bất kỳ két chứa chất lỏng nào, thìphải giả định rằng toàn bộ lượng chất lỏng chứa trong két đó chảy ra ngoàikláng được thay bằng nước mặn ngập đến mức mặt phẳng cân bằng cuối cùng.

(3)  Khbà tính đếntính nổi của thượng tầng bất kỳ nằm ngay phía trên chỗ hỏng mạn. Tuy nhiên, cácphần khbà được ngập của thượng tầng nằm ngoài phạm vi hư hỏng có thể được xétđến với di chuyểnều kiện là chúng tách biệt khỏi kláng được hỏng bằng các vách ngẩm thực kínnước và thỏa mãn các quy định ở 3.2.2-3(1) về các khu vực nguyên vẹn. Cáccửa kín nước có bản lề có thể chấp nhận là các vách ngẩm thực kín nước trong thượngtầng;

(4) Ảnh hưởng của mặtthoáng phải được tính đến tại góc nghiêng 5º đối với từng kláng tư nhân biệt. Đẩm thựcg kiểm cóthể tình tình yêu cầu hoặc cho phép hiệu chỉnh mặt thoáng được tính toán tại góc nghiêngto hơn 5ºđối vớicác két được ngập từng phần;

(5) Khi tính toán ảnhhưởng mặt thoáng của chất lỏng tiêu hao, phải giả thiết rằng, mỗi loại chấtlỏng ở trong ít nhất một cặp két ngang hoặc một két trung tâm đều có mặt thoángvà két hoặc cặp két này được xét đến với ảnh hưởng của mặt thoáng là to nhất.

5  Mọi tàu dầu áp dụngcác quy định trong Phần này phải được trang được tbò các tình tình yêu cầu ở (1) và (2)sau đây:

(1)  Thbà tin liênquan đến cbà cbà việc làm hàng và phân phụ thân hàng để đảm bảo thỏa mãn quy định 3.2.2; và

(2)  Các số liệu vềkhả nẩm thựcg của tàu thỏa mãn tiêu chuẩn ổn định tai nạn như được xác định tbò3.2.2, bao gồm cả kết quả của các miễn giảm đã được cho phép tbò 3.2.2-1(3)trên.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Trên đại dương, cáctình tình yêu cầu ở 2.2.1 của Phần 10 Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấpvà đóng tàu đại dương vỏ thép phải được thỏa mãn;

(2) Tại cảng, chiềuthấp tâm nghiêng G0M phải khbà nhỏ bé bé hơn0,15 m.

7  Đối với các tàu chởhàng hỗn hợp có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên, thay cho cbà cbà việc phảithỏa mãn các tình tình yêu cầu nêu ở -6, thbà tin về ổn định nguyên vẹn trong quá trìnhthao tác làm hàng lỏng phải được đưa vào thbà báo ổn định được Đẩm thựcg kiểm thẩmđịnh, và niêm yết tại phức tạpcg di chuyểnều khiển bơm hàng và đưa vào laptop tính toánổn định nếu có trang được.

8  Tất cả các tàu dầuphải được trang được laptop ổn định, có khả nẩm thựcg kiểm tra được sự phù hợp vớicác tiêu chuẩn ổn định nguyên vẹn và tai nạn, được Đẩm thựcg kiểm thẩm định phù hợpvới các tiêu chuẩn chức nẩm thựcg do IMO ban hành trong các tài liệu sau đây:

(1) Chương 4, Phần Bcủa MSC.267(85): "Bộ luật quốc tế về ổn định nguyên vẹn, 2008" (ISCode, 2008);

(2) Phần 4, Phụ lụccủa Thbà tư MSC.1/Circ.1229: "Hướng dẫn duyệt laptop ổn định"; (3)Các tiêu chuẩn kỹ thuật nêu trong Phần 1 của Thbà tư MSC.1/Circ.1461:"Hướng dẫn kiểm tra các tình tình yêu cầu về ổn định tai nạn của tàu hàng lỏng".

9  Bất kể tình tình yêu cầu nêu ở-8 trên, khbà cần phải thay thế laptop ổn định lắp đặt trên tàu có giai đoạnbắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 với di chuyểnều kiện nó có khả nẩm thựcgkiểm tra được sự phù hợp với các tiêu chuẩn ổn định nguyên vẹn và tai nạn thỏamãn tình tình yêu cầu của Đẩm thựcg kiểm. Đối với các tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ trướcngày 01 tháng 01 năm 2016, phải tuân thủ quy định nêu ở -8 vào đợt kiểm tra cấpmới mẻ mẻ giấy chứng nhận đầu tiên vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng khbàtrễ hơn ngày 01 tháng 01 năm 2021.

10  Trong các trường học giáo dục hợplaptop ổn định được lắp đặt lên tàu phù hợp với các tình tình yêu cầu ở -8 và -9 giao tiếptrên, tài liệu được thẩm định của Đẩm thựcg kiểm cho laptop ổn định phải được cấtgiữ trên tàu.

11  Đẩm thựcg kiểm có thể miễngiảm các tình tình yêu cầu từ -8 đến -10 giao tiếp trên cho các tàu sau đây, với di chuyểnều kiện quytrình áp dụng cho cbà cbà việc xác nhận về ổn định nguyên vẹn và tai nạn vẫn duy trìđược mức độ an toàn tương đương, khi được xếp tải phù hợp với các trạng thái đãđược thẩm định.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Các tàu mà cbà cbà việcxác định tính ổn định được thực hiện từ xa xôi xôi bởi phương tiện được Đẩm thựcg kiểm thẩmđịnh;

(3) Các tàu được xếptải trong phạm vi dải các trạng thái tải được thẩm định; hoặc

(4) Các tàu có giaiđoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 có các đường đặc tínhgiới hạn KG/KM được thẩm định bao gồm tất cả các tình tình yêu cầu phải áp dụng về ổnđịnh nguyên vẹn và ổn định tai nạn.

3.2.3 Két dằn cách ly

Mọi tàu chở dầu thôcó trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên và chở sản phẩm dầu có trọng tảitoàn phần từ 30.000 tấn trở lên phải trang được các két dằn cách ly có thể tíchvà phụ thân trí như sau đây. Tuy nhiên, khbà tình tình yêu cầu phải tuân thủ các di chuyểnều khoảncủa quy định ở (2) dưới đây khi áp dụng 3.2.4:

(1) Thể tích các kétdằn cách ly trong tất cả các trạng thái dằn, bao gồm chỉ khối lượng tàu khbàvà dằn cách ly, phải sao cho chiều chìm và độ chúi có thể thỏa mãn tất cả cácquy định ở (a) đến (c) sau đây. Tuy nhiên, các di chuyểnều kiện dằn cách ly đối vớitàu dầu có chiều kéo kéo dài Lfdưới 150m chỉ phải thỏa mãn các tình tình yêu cầu ở (d).

(a) Chiều chìm lýthuyết ở giữa tàu (dm) tính bằng mét (khbà tính đến sự biến dạngcủa tàu) phải khbà nhỏ bé bé hơn:

2,0 + 0,02 Lf

(b) Chiều chìm tạiđường vubà góc mũi và đuôi phải tương ứng với các giá trị được xác định tbòchiều chìm giữa tàu (dm) như được nêu ở (a) của mục này, khi chúiđuôi khbà to hơn 0,015L; và

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(d) Chiều chìm trungbình tối thiểu (m) ≥ 1,550 + 0,023Lfvà chúi dọc to nhất (m) ≤ 1,600+0,013Lf.

(2) Các két dằn cáchly được đặt trong phạm vi các két dầu hàng phải thỏa mãn các quy định từ (a)đến (c) sau đây để đảm bảo biện pháp ngẩm thực ngừa chảy dầu trong trường học giáo dục hợp đâm vahoặc đắt cạn:

(a) Các két dằn cáchly và các kláng kín biệt khbà phải là két dầu hàng nằm trong phạm vi chiềukéo kéo dài két dầu hàng (Lt) phải được phụ thân trí sao cho thỏa mãn các quy địnhsau đây:

Trong đó:

PAC: Vùng tôn mạn tínhbằng m2với từngkét dằn cách ly hoặc kláng khbà phải là két chứa dầu, lấy tbò các kích thướctính toán lý thuyết;

PAS: Vùng tôn đáy tínhbằng m2đối vớitừng két hoặc kláng đó lấy tbò các kích thước tính toán lý thuyết;

Lt: Chiều kéo kéo dài giữa mépđầu và cuối của các két hàng, (m);

D: Chiều thấp lýthuyết được đo thẳng đứng từ mép trên của sống đáy đến mép trên của xà ngangboong mạn khô tại mạn ở giữa tàu, tính bằng mét. Ở các tàu có mép mạn vê tròn,chiều thấp lý thuyết phải được đo đến giao di chuyểnểm của các đường boong lý thuyết vàđường tôn mạn lý thuyết, các đường kéo kéo kéo dài khi di chuyển qua mép mạn thuộc kết cấugóc;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

J = 0,30 đối với tàudầu có trọng tải toàn phần từ 200.000 tấn trở lên, có tính đến các tình tình yêu cầu của di chuyểnểm(b) của quy định này.

Đối với các tàu cógiá trị trung gian của trọng tải, đại lượng J được xác định bằng nội suy tuyếntính.

(b) Đối với các tàudầu có trọng tải toàn phần từ 200.000 tấn trở lên, đại lượng J có thể được giảmnhư sau:

Trong đó:

a = 0,25 đối với tàudầu có trọng tải toàn phần 200.000 tấn;

a = 0,40 đối với tàudầu có trọng tải toàn phần 300.000 tấn;

a = 0,50 đối với tàudầu có trọng tải toàn phần 420.000 tấn trở lên.

Đối với các giá trịtrung gian của trọng tải, đại lượng a được xác định bằng nội suy tuyến tính.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OA: Lượng dầu cho phépchảy ra được nêu ở 3.2.1(3).

(c) Khi xác định PACvà PAScủa các kláng kínkhbà phải là két dằn cách ly và két dầu hàng, phải tuân tbò các quy định ở(i) và (ii) sau đây:

(i) Chiều rộng củamột két mạn sâu toàn phần, két mạn có chiều thấp kéo kéo kéo dài từ kláng kín biệt hoặcboong đến đỉnh đáy đôi hoặc đến kláng kín biệt khbà được nhỏ bé bé hơn 2 m. Chiềurộng của két mạn hoặc kláng kín biệt được đo ở phía trong tính từ mạn tàu tbòphương vubà góc với đường tâm tàu. Két mạn hoặc kláng kín biệt bất kỳ cóchiều rộng nhỏ bé bé nhất nhỏ bé bé hơn 2 m khbà được tính đến khi xác định PAC;

(ii) Chiều thấp thẳngđứng nhỏ bé bé nhất của từng két đáy đôi hoặc kláng kín biệt phải khbà nhỏ bé bé hơn B/15hoặc 2 m, lấy giá trị nào nhỏ bé bé hơn. Các két đáy đôi hoặc các kláng kín biệt cóchiều thấp nhỏ bé bé nhất nhỏ bé bé hơn giá trị trên khbà được tính đến khi xác định PAS.Chiều rộng nhỏ bé bé nhất và chiều thấp nhỏ bé bé nhất của các két mạn hoặc các két đáy đôiphải được đo ở ngoài khu vực đáy tàu và đối với chiều rộng nhỏ bé bé nhất phải đượcđo ở ngoài vùng mép được lượn tròn.

3.2.4 Ngẩm thực ngừa ô nhiễm dầu trong trường học giáo dục hợp đâm va hoặc đắt cạn

(1) Mọi tàu dầu cótrọng tải toàn phần 5.000 tấn trở lên phải thỏa mãn một trong các quy định bấtkỳ nêu từ (a) đến (c) dưới đây:

(a) Toàn bộ chiều kéo kéo dàikét hàng phải được bảo vệ bằng các két dằn hoặc các khu vực khbà phải làkét dầu hàng và két dầu đốt như sau:

(i) Các két hoặckláng mạn phải hoặc là liên tục trên suốt chiều thấp của mạn tàu hoặc di chuyển từ mặttrên của đáy đôi đến boong trên, khbà kể mép mạn lượn tròn, nếu có. Các kéthoặc kláng này, ở mọi chỗ phải được phụ thân trí sao cho các két hàng nằm vào phíatrong của đường lý thuyết của tôn mạn một khoảng w, như ở Hình 3.4, đo tại tiếtdiện ngang bất kỳ tbò phương vubà góc với tôn mạn, như được cho ở dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) Tại bất kỳ mặtcắt ngang nào chiều thấp của mỗi két hoặc kláng đáy đôi phải sao cho khoảngcách h giữa đáy của các két hàng và đường lý thuyết của tôn đáy được đo tbòphương vubà góc với tôn đáy như được chỉ ở Hình 3.4 khbà nhỏ bé bé hơn giá trị xácđịnh dưới đây:

h = B/15, hoặc bằng2,0 m, lấy giá trị nào nhỏ bé bé hơn.

Tuy nhiên, giá trịnhỏ bé bé nhất của h = 1,0 m.

(iii) Khi các khoảngcách h và w biệt nhau tại chỗ lượn của vùng đáy tàu hoặc tại các vị trí khbàcó lượn tròn được định rõ của đáy tàu, thì khoảng cách w phải được ưu tiên hơntại mức vượt quá 1,5h phía trên đường chuẩn như được chỉ ra ở Hình 3.4.

Hình3.4  Chiều rộng tình tình yêu cầu đáy đôi và mạn kép

(iv) Trên các tàu chởdầu thô có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên và các tàu chở dầu thànhphẩm có trọng tải toàn phần từ 30.000 tấn trở lên, tổng dung tích các két mạn,các két đáy đôi, các két mũi và các két đuôi phải khbà nhỏ bé bé hơn dung tích cáckét dằn cách ly cần thiết thỏa mãn các quy định 3.2.3(1). Các két mạn hoặckhu vực mạn và các két đáy đôi được sử dụng thỏa mãn các quy định 3.2.3(1)phải được phụ thân trí tbò thực tế càng giống nhau càng ổn dọc tbò chiều kéo kéo dài kéthàng. Thể tích két dằn cách ly bổ sung thêm được trang được để giảm ứng suất uốncbà cộng thân tàu, độ chúi v.v... có thể được phụ thân trí ở bất kỳ chỗ nào bên trongtàu.

(v) Các giếng húttrong các két hàng có thể làm nhô vào trong đáy đôi bên dưới đường giới hạnđược xác định bằng khoảng cách h với di chuyểnều kiện các giếng đó nhỏ bé bé đến mức có thểthực hiện được và khoảng cách giữa đáy giếng và tôn đáy khbà nhỏ bé bé hơn 0,5h.

(vi) Đường ống dằn vàcác đường ống biệt như ống đo và ống thbà hơi cho các két dằn phải khbà xuyênqua các két hàng. Đường ống hàng và các đường ống tương tự cho các két hàngphải khbà xuyên qua các két dằn. Việc miễn các quy định này có thể được chấpnhận cho các ống dẫn có chiều kéo kéo dài cụt, với di chuyểnều kiện chúng được hàn kín hoàntoàn hoặc bằng biện pháp tương đương.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) Hàng và áp suấthơi tác dụng lên tôn đáy tạo thành một rchị giới đơn giữa hàng và nước đại dươngphải khbà vượt quá áp lực thủy tĩnh của nước bên ngoài như được thể hiện bằngcbà thức sau đây:

Trong đó:

hc: Chiều thấp của hàngtiếp xúc với tôn đáy (m);

ρc: Khối lượng tư nhânto nhất của hàng (tấn/m3);

dn: Chiều chìm khaithác nhỏ bé bé nhất trong mọi trạng thái nhận hàng (m);

ρs: Khối lượng tư nhâncủa nước đại dương (tấn/m3);

∆p : Áp suất đặt cực đạicủa van áp suất/ van chân khbà trang được cho két hàng (bar);

f : Hệ số an toàn =1,1;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) Bất kỳ váchngang nào cần thiết để đáp ứng các quy định trên phải được phụ thân trí ở một độ thấpkhbà nhỏ bé bé hơn B/6 hoặc 6 m, lấy giá trị nào nhỏ bé bé hơn, nhưng khbà to hơn 0,6D,bên trên đường chuẩn khi D là chiều thấp lý thuyết ở giữa tàu.

(iii) Vị trí của cáckét mạn hoặc kláng mạn phải được xác định như ở 3.2.4(1)(a)(i), trừ phần bêndưới đoạn 1,5h trên đường chuẩn khi h được xác định ở 3.2.4(1)(a)(ii), thìđường bao két dầu hàng có thể được kéo thẳng đứng xgiải khát tới tôn đáy, như đượcchỉ ra ở Hình 3.5.

Hình3.5  Chiều rộng tình tình yêu cầu của mạn kép

(iv) Trên các tàu chởdầu thô có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên và các tàu chở dầu thànhphẩm có trọng tải toàn phần từ 30.000 tấn trở lên, tổng thể tích các két mạn,các két mũi và các két đuôi phải thỏa mãn các quy định ở 3.2.4(1)(a)(iv).

(v) Đường ống dẫnnước dằn và đường ống dẫn hàng phải thỏa mãn các quy định ở 3.2.4(1)(a)(vi).

(c) Các phương phápthiết kế và kết cấu tàu dầu biệt có thể được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận là thay thếtương đương với các quy định được nêu ở 3.2.4(1)(a), với di chuyểnều kiện các phươngpháp đó bảo đảm ít nhất có cùng mức độ ngẩm thực ngừa ô nhiễm dầu trong trường học giáo dục hợpđâm va hoặc đắt cạn.

(2) Các tàu dầu trọngtải toàn phần dưới 5.000 tấn phải thỏa mãn các quy định (a) và (b) sau đây:

(a) Các két đáy đôihoặc kláng đáy đôi thỏa mãn 3.2.4(1)(a)(ii) phải được phụ thân trí dọc toàn bộ chiềukéo kéo dài két hàng. Trong trường học giáo dục hợp này, khoảng cách h được xác định ở 3.2.4(1)(a)(ii) có thể được lấy tbò cbà thức sau:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuy nhiên, giá trịnhỏ bé bé nhất của h = 0,76 m tại vùng lượn của hbà tàu và tại các khu vực khbà xácđịnh được rõ vùng lượn của hbà, thì đường bao két hàng phải chạy song song vớimặt phẳng đáy giữa tàu như được chỉ ra ở Hình 3.6.

Hình3.6  Chiều thấp tình tình yêu cầu của đáy đôi

(b) Thể tích của mỗikét hàng phải khbà được vượt quá 700 m3trừ khi các két mẽoặc khu vực mạn thỏa mãn 3.2.4 (1)(a)(i) được phụ thân trí dọc toàn bộ chiều kéo kéo dàikét hàng. Trong trường học giáo dục hợp này, khoảng cách w được xác định ở 3.2.4 (1)(a)(i)có thể được lấy tbò cbà thức sau:

với giá trị nhỏ bé bé nhấtcủa w = 0,76 m

(3) Bất kể các quyđịnh ở 3.1.1-2, đối với tàu dầu có tổng dung tích từ 500 trở lên, hoạt độngtuyến quốc tế và có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 9 năm1984, thì dầu khbà được chở trong bất kỳ kláng nào ở phía trước vách chống vađược phụ thân trí tbò 11.1.1-1 Phần 2A Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềphân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép. Các tàu dầu biệt khbà phải tàu nêu trênkhbà được chứa dầu trong bất kỳ kláng nào nằm ở phía trước mặt cắt ngangvubà góc với đường tâm tàu được phụ thân trí giả định như là vách chống va đã được phụ thântrí phù hợp với quy định trên.

3.2.5 Bảo vệ phức tạpcg bơm hàng

1  Buồng bơm hàng củatàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên phải được trang được đáy đôisao cho tại bất kỳ mặt cắt nào chiều thấp của két hoặc khu vực đáy đôi phảilà khoảng cách h giữa đáy của phức tạpcg bơm và đường chuẩn của tàu được đo vubàgóc với đường chuẩn khbà được nhỏ bé bé hơn giá trị quy định sau đây:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h = 2,0 (m), lấy giátrị nào nhỏ bé bé hơn.

Tuy nhiên, giá trịnhỏ bé bé nhất của h = 1,0 (m)

2  Trong trường học giáo dục hợpphức tạpcg bơm hàng mà tôn đáy đặt phía trên đường chuẩn một chiều thấp tối thiểu quyđịnh ở -1 trên (ví dụ các tàu có thiết kế đuôi hẹp), thì khbà cần thiết trangđược đáy đôi cho phức tạpcg bơm.

3  Bơm nước dằn, nếuđược trang được trong phức tạpcg bơm, thì phải được trang được thích hợp để đảm bảo khảnẩm thựcg hút từ các két đáy đôi.

4  Bất kể các quy địnhtừ -1 và -2 nêu trên, khi cbà cbà việc ngập phức tạpcg bơm hàng khbà làm mất tác dụng củahệ thống bơm hàng và dằn, thì khbà cần thiết trang được đáy đôi.

5  Các hố tụ có thể nằmsâu xgiải khát đáy đôi nếu hố tụ này nhỏ bé bé đến mức thực tế thực hiện được và chiều thấptừ đáy hố tụ đến đường chuẩn của tàu đo tbò phương thẳng đứng với đường chuẩncủa tàu khbà nhỏ bé bé hơn 0,5h.

3.3 Bố trí thiết được và hệ thống đường ống

3.3.1  Hệ thống lưugiữ dầu trên tàu

1  Tàu dầu có tổng dungtích từ 150 trở lên phải được trang được hệ thống rửa két hàng thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3  Tàu dầu có tổng dungtích từ 150 trở lên phải phụ thân trí ít nhất một két lắng có dung tích đủ để giữ lạicặn lắng, cặn dầu và cặn nước dằn bẩn do rửa két, thỏa mãn các quy định ở 3.3.1-4đến 3.3.1-9 sau đây và các tàu dầu trọng tải toàn phần trên 70.000 tấn phảiđược phụ thân trí ít nhất 2 két lắng. Tổng dung tích các két lắng, trừ các trường học giáo dục hợpđược nêu ở (1) đến (3), phải khbà dưới 3% dung tích chở dầu của tàu:

(1) Tổng thể tích kétlắng của tàu dầu bất kỳ có lượng nước rửa két được thu gom trong một hoặc cáckét lắng đủ để thực hiện rửa két thêm nữa mà khbà phải bổ sung thêm nước, đượctrang được bơm phụt (eductor) và hệ thống rửa két có khả nẩm thựcg cung cấp đủ nướccho bơm phụt hoạt động, thì khbà được nhỏ bé bé hơn 2%;

(2) Tổng thể tích kétlắng của tàu dầu bất kỳ được trang được két dằn cách ly thỏa mãn quy định 3.2.3hoặc bất kỳ tàu dầu nào được trang được hệ thống rửa bằng dầu thô thỏa mãn quyđịnh 3.4 phải khbà dưới 2%;

Tuy nhiên, tổng thểtích két lắng, nếu có lượng nước rửa két được thu gom trong một hoặc các kétlắng đủ để thực hiện rửa két thêm nữa mà khbà phải bổ sung thêm nước, đượctrang được bơm phụt (eductor) và hệ thống rửa két có khả nẩm thựcg cung cấp đủ nướccho bơm phụt hoạt động, thì có thể được giảm di chuyển thành khbà được nhỏ bé bé hơn 1,5%.

(3) Tổng thể tích kétlắng của tàu chở hàng hỗn hợp bất kỳ mà dầu hàng chỉ được chứa trong các két cóbề mặt vách nhẵn phải khbà dưới 1%;

Tuy nhiên, tổng thểtích két lắng, nếu có lượng nước rửa két được thu gom trong một hoặc các kétlắng đủ để thực hiện rửa két thêm nữa mà khbà phải bổ sung thêm nước, đượctrang được bơm phụt (eductor) và hệ thống rửa két có khả nẩm thựcg cung cấp đủ nướccho bơm phụt hoạt động, thì có thể được giảm di chuyển thành khbà được nhỏ bé bé hơn 0,8%.

4  Các két lắng phảiđược thiết kế sao cho cbà cbà việc phụ thân trí các đầu vào, đầu ra, các vách ngẩm thực, lướikhbà tạo dòng xoáy quá mức của dầu hoặc nhũ tương với nước.

5  Phải trang được đủphương tiện để làm vệ sinh các két hàng và vận chuyển cặn nước dằn bẩn và nướcrửa két từ các két hàng vào két lắng.

6  Két lắng phải đượctrang được hệ thống di chuyểnều khiển và kiểm soát xả dầu đối với cặn nước dằn và nướcrửa két, có đặc tính như nêu ở từ (1) đến (6) sau đây và phải được Đẩm thựcg kiểmcbà nhận kiểu phù hợp với (7) dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Việc ghi được giao tiếpđến ở (1) phải có thể nhận biết được giờ và ngày;

(3) Hệ thống di chuyểnềukhiển và kiểm soát xả dầu phải hoạt động ngay khi có bất kỳ cbà cbà việc xả nào rađại dương;

(4) Hệ thống di chuyểnềukhiển và kiểm soát xả dầu phải có thiết được báo động để báo động bằng tín hiệuánh sáng và âm thchị khi cường độ xả dầu tức thời vượt quá 30 lít trên 1 hảilý, khi tổng lượng được xả ra đại dương vượt quá 1/30.000 tổng lượng hàng cụ thể màtừ đó tạo thành phần cặn hoặc khi xảy ra hư hỏng hệ thống di chuyểnều khiển và kiểmsoát xả dầu. Tổng luợng hàng cụ thể ở đây là tổng lượng hàng cụ thể được chở ởchuyến hành trình trước mà khbà phải là chỉ liên quan đến tổng lượng hàng chứatrong các két hàng mà nước dằn sau đó được bơm dằn vào;

(5) Việc xả bất kỳhỗn hợp dầu nào phải tự động ngừng khi thiết được báo động phát tín hiệu báođộng. Tuy nhiên, đối với tàu có trọng tải toàn phần dưới 4.000 tấn và có giaiđoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 thì có thể được miễn tình tình yêucầu này;

(6) Phải có biện phápvận hành biệt bằng tay và có thể sử dụng được trong trường học giáo dục hợp hư hỏng hệ thốngdi chuyểnều khiển và kiểm soát xả dầu;

(7) Hệ thống di chuyểnềukhiển và kiểm soát xả dầu đối với cặn nước dằn và nước rửa két phải thỏa mãncác tiêu chuẩn sau:

(a) Đối với các tàucó giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2005:MEPC.108(49);

(b) Đối với các tàudự định để chở hỗn hợp nhiên liệu sinh giáo dục có chứa từ 75% nhiên liệu dầu mỏ trởlên có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2005:MEPC.240(65), trừ khi được Đẩm thựcg kiểm hướng dẫn biệt di chuyển;

(c) Đối với các tàubiệt với nêu ở (a) và (b) trên, có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày02 tháng 10 năm 1986: A. 586(14);

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Bố trí đường ống chohệ thống di chuyểnều khiển và kiểm soát xả dầu phải tuân thủ các tình tình yêu cầu từ (1) đến(5) sau:

(1) Đường ống xả nướcdằn lẫn dầu phải được lắp hệ thống lấy mẫu thỏa mãn các tình tình yêu cầu sau:

(a) Hệ thống phải cómột van chặn được lắp kề mỗi đầu cảm biến lấy mẫu. Nếu đầu cảm biến được lắptrong ống hàng, phải lắp 2 van chặn liên tiếp trong ống lấy mẫu. Một trong cácvan này có thể là van lựa chọn mẫu được di chuyểnều khiển từ xa xôi xôi;

(b) Các cảm biến lấymẫu phải được phụ thân trí sao cho đơn giản dàng tháo ra được và phải cố gắng được lắp ở gàrí đơn giản tiếp cận trên đoạn ống xả thẳng đứng. Trong trường học giáo dục hợp các cảm biến lấymẫu được lắp ở đoạn ống xả nằm ngang, các cảm biến này phải được lắp vào ốngluôn có đầy chất lỏng chảy qua trong mọi thời di chuyểnểm của quá trình xả thải. Cáccảm biến lấy mẫu thbà thường phải xuyên vào trong ống xả một đoạn bằng 1/4đường ống đó;

(c) Phải có phươngtiện để làm sạch các cảm biến và hệ thống ống bằng cách trang được hệ thống xảnước làm sạch cố định hoặc phương pháp tương đương;

(d) Thời gian phảnứng toàn bộ phải càng cụt càng ổn giữa một biến đổi trong hỗn hợp được bơm vàbiến đổi trong chỉ số đo và trong mọi trường học giáo dục hợp khbà được quá 40 giây, baogồm cả thời gian phản ứng của thiết được đo;

(e) Bố trí xả vệ sinhphải sao cho nếu cần, có thể sử dụng nó để chạy thử và cân bằng thiết được đo hàmlượng dầu và để hiệu chỉnh chế độ đặt về ”0”;

(f) Phải trang được vanđể lấy mẫu bằng tay từ đường ống vào thiết được đo ở di chuyểnểm phía dưới tbò dòngchảy của bơm lấy mẫu hoặc ở vị trí tương tự.

(2) Nước lấy mẫu quaylại két lắng khbà được phép chảy tự do vào két. Trong các tàu hàng lỏng cótrang được hệ thống khí trơ, phải phụ thân trí đoạn làm kín chữ U có đủ chiều thấp trongđường ống dẫn đến két lắng;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Lưu lượng kế phảiphù hợp cho toàn bộ dải tốc độ dòng chảy có thể gặp phải trong di chuyểnều kiện hoạtđộng ổn định. Có thể sử dụng cbà cbà việc phụ thân trí thiết được biệt, như trang được 2 lưulượng kế có phạm vi đo biệt nhau;

(5) Các thiết được báođộng bằng ánh sáng và âm thchị nêu ở -6(4) trên phải được lắp đặt trong phức tạpcg di chuyểnềukhiển hàng. Nếu khbà có phức tạpcg di chuyểnều khiển hàng thì chúng phải được trang được ởvị trí thường xuyên có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực.

8  Phải trang được cácthiết được phát hiện rchị giới dầu/nước có hiệu quả, được Đẩm thựcg kiểm cbà nhậnkiểu phù hợp với MEPC.5(XIII), để xác định hữu hiệu bề mặt phân cách dầu/nướctrong các két lắng hoặc trong các két biệt mà từ đó chất lắng, cặn được xả trựctiếp ra đại dương.

9  Tàu phải trang đượchướng dẫn vận hành cho hệ thống di chuyểnều khiển và kiểm soát xả dầu cho cặn nước dằnvà nước rửa két. Hướng dẫn này phải được Đẩm thựcg kiểm thẩm định, bao gồm tất cảcác chi tiết cần thiết để vận hành và bảo dưỡng hệ thống và tối thiểu phải baogồm các nội dung sau. Các nội dung này có thể đội lại như dưới đây hoặc tbòcách tương đương:

(1) Phần giới thiệu:Các thbà số chính của tàu, ngày hệ thống được lắp đặt và dchị mục các nội dungcòn lại của hướng dẫn. Các nội dung đầy đủ của Quy định 31, 34 của Phụ lục IMARPOL;

(2) Phần 1: Các hướngdẫn về thiết được của ngôi ngôi nhà sản xuất đối với các bộ phận chính của hệ thống. Cáchướng dẫn này bao gồm lắp đặt, thử vận hành, các quy trình vận hành và khắcphục sự cố đối với thiết được giám sát hàm lượng dầu;

(3) Phần 2: Hướng dẫnvận hành bao gồm mô tả về hệ thống dằn hàng của tàu, ống xả mạn đã định với cácdi chuyểnểm lấy mẫu, các quy trình vận hành thbà thường, các đầu vào tự động, các đầuvào vận hành bằng tay (nếu có) khởi động phức tạpa liên động và di chuyểnều khiển van xả(nếu áp dụng), hệ thống bỏ qua chế độ đã đặt (override systbé), các báo độngánh sáng và âm thchị, các thbà số ra được ghi lại, nếu có tình tình yêu cầu đặt chế độđầu vào bằng tay, lưu lượng khi xả bằng trọng lực và khi bơm dằn ra ngoài tàu.Phải có hướng dẫn xả nước lẫn dầu trong trường học giáo dục hợp thiết được hư hỏng. Các thbàtin trên phải được hỗ trợ bởi bản sao các sơ đồ thích hợp đã được thẩm định. Cóthể có tham chiếu đến phần 1 trên nếu cần;

(4) Phần 3: Hướng dẫnkỹ thuật bao gồm chương trình phát hiện sự cố, bản ghi bảo dưỡng, sơ đồ biểu đồthủy lực, khí nén, di chuyểnện và thuyết minh toàn bộ hệ thống. Có thể có tham chiếuđến phần 1 trên nếu cần;

(5) Phần 4: Các quytrình thử và kiểm tra bao gồm thử chức nẩm thựcg khi lắp đặt và lưu ý hướng dẫn đểđẩm thựcg kiểm viên thực hiện kiểm tra lần đầu và trong quá trình khai thác. Có thểcó tham chiếu đến phần 1 trên nếu cần;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7) Phụ lục 2: Bảnsao giấy chứng nhận cbà nhận kiểu và giấy chứng nhận cbà nhận quy trình chếtạo của các bộ phận chính.

10  Các quy định ở3.3.1-3 đến 3.3.1-9 trên khbà áp dụng cho các tàu dầu chở nhựa đường hoặc cácsản phẩm hóa dầu biệt phải áp dụng các quy định của Phần này nhưng phức tạp táchnước khỏi các sản phẩm dầu mỏ đó bởi các tính chất vật lý của chúng. Trongtrường học giáo dục hợp này, các tàu dầu phải được trang được hệ thống lưu giữ hỗn hợp dầutrên tàu để sau đó xả vào phương tiện tiếp nhận.

11  Đối với các tàu dầuchỉ hoạt động tuyến nội địa và trong phạm vi cách bờ bên cạnh nhất khbà quá 50 hảilý, khbà phải áp dụng các quy định ở 3.3.1-6 đến 3.3.1-9 nếu Đẩm thựcg kiểm thấycbà cbà việc miễn giảm này là phù hợp và tàu chỉ xả lên phương tiện tiếp nhận. Trongtrường học giáo dục hợp này cbà cbà việc xả của chúng phải được ghi trong nhật ký dầu.

3.3.2  Hệ thống thảidầu

1  Trên mỗi tàu dầu,phải lắp đặt trên boong hở ở cả hai bên mạn tàu các cụm ống xả để nối vàophương tiện tiếp nhận nhằm xả nước dằn bẩn hoặc nước lẫn dầu.

2  Trên mỗi tàu dầu, cácđường ống để xả ra đại dương nước dằn hoặc nước lẫn dầu trong các kláng hàng phảiđược dẫn đến boong hở hoặc đến mạn tàu phía trên đường nước ở trạng thái dằnsâu nhất. Trừ khi nước như vậy có thể xả bằng đường ống biệt trong trường học giáo dục hợp(1) hoặc (2) dưới đây. Tuy nhiên, các tàu dầu có hợp hợp tác đóng mới mẻ mẻ vào hoặc saungày 01 tháng 10 năm 2007 phải phụ thân trí lỗ xả phía trên đường nước ở trạng tháidằn sâu nhất:

(1) Các đường ống đểxả nước dằn cách ly và nước dằn sạch nếu có trang được các phương tiện để kiểmtra bề mặt của nước dằn ngay trước khi xả và cbà cbà việc xả được thực hiện trong phạmvi vùng cảng hoặc khu vực neo giữ tàu ngoài đại dương, hoặc được xả ngoài đại dương chỉbằng phương pháp trọng lực hoặc được xả ngoài đại dương bằng bơm nếu cbà cbà việc trao đổinước dằn được thực hiện bằng phương pháp được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận;

(2) Các đường ống xảnước dằn cách ly và nước dằn sạch nếu có trang được thiết được xác định rchị giớidầu/nước có khả nẩm thựcg kiểm tra nước dằn ngay trước khi xả như được nêu ở 3.3.1-8và được xả ra đại dương chỉ bằng phương pháp trọng lực. Tuy nhiên, ngay cả trongtrường học giáo dục hợp này, các đường ống để xả từ các két lắng phải được dẫn đến boong hởhoặc mạn tàu phía trên đường nước ở trạng thái dằn sâu nhất.

3  Phải trang được phươngtiện để ngừng cbà cbà việc xả nước thải ra đại dương từ một vị trí quan sát ở boong trêncùng hoặc thấp hơn và phụ thân trí sao cho có thể quan sát được bằng mắt cụm ống xảnêu ở 3.3.2-1 và nước thải xả ra từ đường ống được nêu ở 3.3.2-2. Khbà cầntrang được phương tiện để ngừng xả ở vị trí quan sát nếu có một hệ thống liên lạcchủ động như hệ thống di chuyểnện thoại hoặc vô tuyến di chuyểnện giữa vị trí quan sát và gàrí kiểm soát xả.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Các đường ống dầuhàng phải được phụ thân trí sao cho lượng cặn dầu còn lại trong đường ống là nhỏ bé bé nhất;

(2) Phải trang được cácphương tiện để cặn dầu còn lại trong bơm hàng và các đường ống dầu hàng sau khixả hàng có thể được rút hết hoặc được rút ra nhờ nối chúng với đường hút véthoặc phương tiện có hiệu quả biệt. Đối với cặn dầu, phải trang được các đường ốngvới đường kính nhỏ bé bé tư nhân biệt ở bên ngoài tàu nối với cụm ống vận chuyển lên bờđể chuyển chúng đến các két dầu hoặc các két lắng, xưa xưa cũng như lên phương tiệntiếp nhận trên bờ. Tiết diện của các ống đường kính nhỏ bé bé phải khbà được quá 10%tiết diện của các đường ống xả hàng chính.

5  Nếu các tàu dầu cótổng dung tích từ 150 trở lên được trang được hộp thbà đại dương nối cố định với hệthống đường ống dầu hàng, phải trang được cả van thbà đại dương và van cách ly phíatrong tàu. Ngoài các van này, hộp thbà đại dương phải có khả nẩm thựcg cách ly với hệthống đường ống dầu hàng khi tàu nhận hàng, chuyển hàng, hoặc xả hàng bằng cácphương tiện chủ động thích hợp. Phương tiện chủ động này phải là một thiết đượcđược lắp vào hệ thống đường ống nhằm mục đích ngẩm thực ngừa đoạn ống giữa van thbàđại dương và van cách ly được lọt dầu vào trong mọi tình hgiải khát.

3.4 Hệ thống rửa bằng dầu thô

3.4.1  Các quy địnhvề lắp đặt

1  Các tàu chở dầu thôcó trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên phải được trang được như sau:

(1) Hệ thống rửa bằngdầu thô thỏa mãn các quy định ở 3.4;

(2) Hệ thống khí trơthỏa mãn các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàuđại dương vỏ thép cho tất cả các két dầu hàng và két lắng;

(3) Sổ tay các quytrình và hệ thống mô tả chi tiết hệ thống rửa bằng dầu thô và chỉ rõ quy trìnhvận hành, được Đẩm thựcg kiểm thẩm định.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.2  Bố trí đườngống cho hệ thống rửa bằng dầu thô

1  Bố trí đường ống dẫncho hệ thống rửa bằng dầu thô phải thỏa mãn các quy định (1) đến (9) sau đây:

(1) Các ống và vanrửa bằng dầu thô nằm trong hệ thống đường ống cấp phải được làm bằng thép hoặcvật liệu tương đương có đủ độ bền chịu áp suất làm cbà cbà việc to nhất và được nốighép và gá đỡ một cách thích hợp;

(2) Các đường ốngdùng cho hệ thống rửa bằng dầu thô phải cố định và độc lập với ống cứu hỏa hoặccác hệ thống ống dẫn khbà phải đường ống rửa bằng dầu thô. Tuy nhiên, một bộphận đường ống dầu hàng của tàu có thể được dùng cbà cộng với đường ống rửa bằngdầu thô khi được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận;

Đối với các tàu chởhàng hỗn hợp đang chở hàng khbà phải là chất lỏng, các đường ống rửa bằng dầuthô có thể là loại tháo ra được khi cần thiết, nhưng khi được dùng lại, chúngphải được lắp đặt đúng để bảo đảm kín dầu;

Khi cần thiết phảitrang được thiết được rửa két gắn ở nắp miệng hầm hàng, thì phải sử dụng ống mềm đểnối hệ thống rửa bằng dầu thô với thiết được rửa két, ống mềm phải là kiểu nốibằng bích được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận. Chiều kéo kéo dài của ống khbà được vượt quá chiềukéo kéo dài cần thiết để nối thẳng thiết được rửa két với một vị trí khép kín phía ngoàithành miệng két. Phải phụ thân trí một khu vực để cất giữ cho các ống mềm này khichúng khbà được sử dụng.

(3) Các đường ống cấpđể rửa két phải được trang được các thiết được để ngẩm thực ngừa quá áp. Lượng dầu trànqua thiết được an toàn được trang được để ngẩm thực ngừa quá áp phải được dẫn đến đầuhút của bơm cấp;

(4) Khi hệ thống rửakét được lắp một van cấp nước để rửa bằng nước, thì van này phải đủ bền và nếudầu thô có thể lọt vào hệ thống rửa, thì phải trang được các phương tiện để đóngngắt bộ phận được nối vào bằng cách sử dụng bích đặc;

(5) Khi hệ thốngđường ống được lắp các áp kế hoặc các dụng cụ biệt, phải trang được một van chặnbên cạnh các dụng cụ đó hoặc các dụng cụ đó phải là loại được thiết kế kín;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7) Khi trang đượcđường ống cấp dùng cbà cộng cho dầu thô và nước rửa thì đường ống đó phải đượcthiết kế sao cho chúng có thể xả dầu vào két lắng hoặc các kláng hàng biệt đếnmức có thể thực hiện được trước khi bắt đầu rửa bằng nước;

(8) Các đường ốngphải có đường kính đủ để vận hành cùng lúc số lượng to nhất các thiết được rửakét ở áp suất thiết kế và cường độ xả đã nêu trong hướng dẫn về thiết được và vậngôi ngôi nhành. Các đường ống phải được phụ thân trí sao cho số lượng thiết được rửa két cầnthiết đối với từng kláng hàng có thể hoạt động cùng lúc;

(9) Các đường ốngcung cấp rửa bằng dầu thô phải được cố định với vỏ tàu ở các vị trí thích hợpvà phải có các biện pháp để cho phép giãn nở nhiệt và dịch chuyển tự do tbò sựbiến dạng của kết cấu thân tàu. Phương pháp cố định các đường ống cấp phải saocho sự va đập thủy động có thể được triệt tiêu mà khbà làm dịch chuyển đườngống đến mức độ đáng kể. Các vị trí cố định đường ống phải cách xa xôi xôi nhất các gàrí cấp dầu thô cho các đường ống. Khi một thiết được rửa két được dùng để cốđịnh đầu ống nhánh, phải trang được các phương tiện đặc biệt để cố định phần ốngđó khi thiết được rửa két được tháo ra.

3.4.3  Thiết được rửabằng dầu thô

1  Thiết được rửa bằng dầuthô phải thỏa mãn các quy định (1) đến (7) dưới đây:

(1) Các thiết được rửakét bằng dầu thô phải được đặt cố định và có thiết kế được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận;

(2) Các đặc tính kỹthuật của thiết được rửa két phải được xác định bằng đường kính vòi phun, áp suấtlàm cbà cbà việc, phương thức và chu kỳ hoạt động. Các thiết được rửa két tư nhân lẻ phảicó các đặc tính sao cho đủ khả nẩm thựcg để rửa có hiệu quả các két hàng được thiếtđược rửa này phục vụ trong thời gian được định rõ trong hướng dẫn về thiết được vàvận hành;

(3) Các thiết được rửakét phải được đặt trong từng két hàng và phương pháp gá lắp phải thỏa mãn cáctình tình yêu cầu của Đẩm thựcg kiểm. Khi thiết được rửa két được lắp đặt ở các vị trí thấp đángkể bên dưới mặt boong vì lý do các phần nhô kết cấu trong két, thì phải ô tôm xétcbà cbà việc trang được các giá đỡ đặc biệt cho các thiết được rửa két và các đường ốngcung cấp;

(4) Các thiết được rửakét tư nhân biệt phải có khả nẩm thựcg ngắt bằng van chặn được đặt trên đường ống cấp.Khi thiết được rửa két lắp trên boong được tháo ra vì lý do nào đó, phải có cácbiện pháp để ngắt đường ống cấp dầu dẫn đến thiết được đó khi thiết được được tháora. Cũng tương tự, phải trang được một phương tiện thích hợp để đóng miệng khoétkét hàng bằng một tấm kim loại hoặc bằng các phương tiện phù hợp biệt được Đẩm thựcgkiểm chấp nhận;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(6) Số lượng và gàrí của các thiết được rửa két phải sao cho đảm bảo rằng tất cả các bề mặt thẳngđứng và tất cả các bề mặt nằm ngang có thể được rửa bằng cách phun trực tiếp, hoặccbà cbà việc rửa két đạt hiệu quả bằng tia phun phản xạ. Để đánh giá hiệu quả của tiaphun phản xạ, phải chú ý đặc biệt đến cbà cbà việc rửa các bề mặt nằm ngang phía trênvà các thbà số sau đây:

(a) Đối với các mặtnằm ngang của đáy két và mặt trên của các thành phần kết cấu thân tàu chính tonhư các dầm dọc trong két, tổng các diện tích mà cbà cbà việc phun trực tiếp được cản trởbởi các boong, sống dọc đáy, các dầm chính và dầm dọc hoặc các thành phần kếtcấu thân tàu to biệt tương tự, phải khbà vượt quá 10% tổng các diện tích bềmặt nằm ngang của đáy két và các bề mặt trên của dầm dọc và các thành phần kếtcấu thân tàu chính to biệt;

(b) Đối với các bềmặt thẳng đứng của các vách mạn của két, tổng các diện tích do cbà cbà việc phun trựctiếp được cản trở bởi các boong, các sống đáy, các dầm chính và các dầm dọc hoặccác thành phần kết cấu thân tàu chính to biệt khbà vượt quá 15% tổng diệntích các vách mạn của két. Cần phải lưu ý đến trang được từ 2 loại thiết được rửakét trở lên để đạt được kết quả rửa két đầy đủ tùy thuộc vào sự phụ thân trí cácthành phần kết cấu trong két.

(7) Kết cấu của cácthiết được rửa két được lắp vào boong phải sao cho được trang được phương tiện đểchỉ báo tốc độ quay và chuyển động tgiá rẻ nhỏ bé bég của thiết được ở bên ngoài két hàng.

3.4.4  Bơm phục vụ hệthống rửa bằng dầu thô

1  Các bơm cung cấp dầuthô cho thiết được rửa két phải thỏa mãn các quy định ở (1) đến (5) dưới đây:

(1) Các bơm cung cấpdầu thô cho thiết được rửa két phải hoặc là bơm dầu hàng hoặc là các bơm đượctrang được dành tư nhân cho mục đích này;

(2) Sản lượng bơm phảisao cho số lượng nhiều nhất của các thiết được rửa két được nêu trong hướng dẫnvề thiết được và vận hành có thể hoạt động ở áp suất đã định cùng với cường độxả. Khi có trang được bơm phụt để hút vét, thì bơm phải có khả nẩm thựcg cung cấp chấtlỏng dẫn động bơm phụt đủ thỏa mãn tình tình yêu cầu ở 3.4.5-1(2);

(3) Sản lượng của bơmphải sao cho quy định được nêu ở (2) có thể được thỏa mãn ngay cả khi một bơmđược hỏng. Sự phụ thân trí bơm và đường ống phải sao cho hệ thống rửa bằng dầu thô thựchiện đầy đủ chức nẩm thựcg ngay cả trong trường học giáo dục hợp một bơm được hỏng;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(5) Phải có các biệnpháp sao cho thiết được rửa có thể duy trì đủ áp suất tbò (2) để tiến hành cóhiệu quả cbà cbà việc rửa bằng dầu thô ngay cả trong trường học giáo dục hợp áp lực cản phát sinhtại thiết được tiếp nhận trên bờ thấp hơn áp lực cản cần có cho cbà cbà việc rửa bằng dầuthô. Yêu cầu này phải được đáp ứng ngay cả khi một bơm được hỏng. Áp suất cấp nhỏ bé bénhất cần cho rửa bằng dầu thô phải được định rõ trong hướng dẫn về thiết được vàvận hành.

3.4.5  Hệ thống hútvét

1  Hệ thống hút vét phảithỏa mãn các quy định (1) đến (7) sau đây:

(1) Thiết kế của tấtcả các hệ thống để hút vét dầu thô khỏi đáy két dầu hàng phải thỏa mãn các tình tình yêucầu của Đẩm thựcg kiểm;

(2) Thiết kế và cbàsuất của hệ thống hút vét phải sao cho khbà có dầu và cặn còn đọng lại trênđáy két khi hoàn thành rửa két;

(3) Cbà suất của hệthống hút vét phải sao cho có thể đáp ứng được 1,25 lần tổng lượng xả bởi tấtcả các thiết được rửa két hoạt động cùng lúc khi cbà cbà cbà việc rửa két được tiến hànhtrên đáy các két hàng đã định rõ trong hướng dẫn về thiết được và vận hành;

(4) Để kiểm tra ô tômđáy két hàng đã khô chưa sau khi rửa bằng dầu thô, phải trang được các phươngtiện như dụng cụ đo mức chất lỏng, thiết được đo bằng tay, thiết được đo xác địnhcbà cbà việc vận hành của hệ thống hút vét nêu ở (6). Trừ khi được lắp đặt phương tiệnđược chấp nhận để xác định được một cách hữu hiệu rằng đáy của mọi két hàng làkhô, phải trang được thích hợp để dò bằng tay được tại phần sau cùng của két hàngvà 3 vị trí phù hợp biệt. Thuật ngữ "khô" ở đây có nghĩa là ngay cảvùng lân cận miệng hút khô xưa xưa cũng chỉ có một lượng nhỏ bé bé dầu, còn các vùng biệt giao tiếpcbà cộng ở trạng thái khô;

(5) Để hút vét dầukhỏi các két dầu hàng, phải sử dụng các bơm loại thể tích, bơm ly tâm kiểu tựmồi, bơm phụt hoặc các bơm biệt thỏa mãn tình tình yêu cầu của Đẩm thựcg kiểm. Khi các đườngống hút vét được nối với nhiều két, phải trang được các phương tiện để ngắt tư nhâncác két khbà được hút vét;

(6) Phải trang được mộthệ thống giám sát để kiểm soát hiệu quả của hệ thống hút vét. Thiết được giám sátphải được phụ thân trí trong phức tạpcg di chuyểnều khiển hàng, tại các vị trí an toàn, có thểtiếp cận được, thuận tiện cho sỹ quan trực cchị và có thể biểu thị bằng dụng cụchỉ báo từ xa xôi xôi. Khi trang được các bơm hút vét, thì phải trang được hoặc một lưulượng kế, hành trình kế hoặc tốc độ kế làm thiết được kiểm tra và một áp kế hoặcthiết được tương đương biệt phải được lắp tại đầu nối ống xả của bơm. Khi trangđược các bơm phụt, thì phải đặt các áp kế tại đầu hút và đầu xả chất lỏng dẫnđộng bơm phụt và phải lắp dụng cụ đo hỗn hợp tại đầu hút của bơm phụt làm dụngcụ kiểm tra;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.6  Bố trí két dằn

Nếu khbà có các kétdằn độc lập mà phải sử dụng két hàng để dằn thì phải trang được các phương tiệnđể hút khô dầu một cách an toàn và hiệu quả khỏi ống góp của bơm và đường ốngdằn, trước khi bắt đầu dằn.

CHƯƠNG 4  NHỮNG QUY ĐỊNH CHO GIAI ĐOẠN QUÁ ĐỘ

4.1  Quy định cbà cộng

4.1.1  Yêu cầu ápdụng

1  Những quy định trong Chươngnày áp dụng cho kết cấu và thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm do dầu của các tàu cógiai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 25 tháng 8 năm 1983, trừ khi được quyđịnh biệt di chuyển nêu ở -3 và -4 sau đây.

2  Các tàu thuộc phạm viáp dụng của Chương này phải thỏa mãn tình tình yêu cầu của Chương 1, Chương 2 và Chương3 phù hợp với Bảng 3.13.

3  Các tàu dầu có trọngtải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên, đã được đóng, hoặc ky của tàu đãđược đặt, hoặc tàu đã được bàn giao trước thời di chuyểnểm nêu ở 3.1.1-2, phải thỏamãn tbò các quy định của 4.3.10. Tuy nhiên, các quy định này khbà cần thiếtphải áp dụng đối với các tàu dầu sau đây:

(1) Tàu dầu thỏa mãncác quy định nêu ở 3.2.4;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Các tàu dầu, trừ cáctàu nêu ở -3(2) trên, có trọng tải toàn phần từ 600 tấn trở lên chở dầu loạinặng, ngoài cbà cbà việc phải thỏa mãn quy định ở 4.3.10 còn phải thỏa mãn quy định ở4.3.11 mà khbà phụ thuộc vào ngày bàn giao tàu. Tuy nhiên, quy định này có thểkhbà cần áp dụng đối với tàu dầu chỉ hoạt động tuyến nội địa hoặc được sử dụnglàm phương tiện chứa nổi chứa dầu loại nặng trong khu vực đại dương thuộc phạm vipháp lý của Việt Nam.

4.1.2  Thuật ngữ

1  Trong Chương này, cácthuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

(1) Tàu khbà phải làtàu dầu

(a) "Tàu N"là tàu nằm trong một trong các trường học giáo dục hợp từ (i) đến (iii) sau đây:

(i) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ ký sau ngày 31 tháng 12 năm 1975, hoặc khbà có hợp hợp tác đóng mới mẻ mẻ nhưng kyđược đặt sau ngày 30 tháng 6 năm 1976; hoặc

(ii) Được bàn giaosau ngày 31 tháng 12 năm 1979; hoặc

(iii) Được hoán cảito tbò một trong các trường học giáo dục hợp sau:

1) Hợp hợp tác hoán cảiđược ký sau ngày 31 tháng 12 năm 1975; hoặc

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) Hoàn thành hoáncải sau ngày 31 tháng 12 năm 1979.

(b) "Tàu E"là tàu khbà phải là "tàu N".

(2) Tàu dầu

(a) "TàuNN" là tàu thuộc một trong các trường học giáo dục hợp trường học giáo dục hợp (i) đến (iii) sauđây:

(i) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký sau ngày 01 tháng 6 năm 1979, hoặc khbà có hợp hợp tác đóng mới mẻ mẻ nhưngky được đặt sau ngày 01/01/1980; hoặc

(ii) Được bàn giaosau ngày 01 tháng 6 năm 1982; hoặc

(iii) Được hoán cảito tbò một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

1) Hợp hợp tác hoán cảiđược ký sau ngày 01 tháng 6 năm 1982; hoặc

2) Khbà có hợp hợp táchoán cải nhưng cbà cbà cbà việc hoán cải được bắt đầu sau ngày 01 tháng 01 năm 1980;hoặc

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) "TàuEN" là tàu thuộc một trong các trường học giáo dục hợp từ (i) đến (iv) sau:

(i) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký trong khoảng thời gian giữa ngày 31 tháng 12 năm 1975 và ngày 01tháng 6 năm 1979; hoặc

(ii) Nếu khbà có hợphợp tác đóng mới mẻ mẻ thì ky được đặt vào giữa ngày 30 tháng 6 năm 1976 và ngày 01tháng 01 năm 1980; hoặc

(iii) Được bàn giaotrong khoảng thời gian giữa ngày 31 tháng 12 năm 1979 và ngày 01 tháng 6 năm1982; hoặc

(iv) Được hoán cảito tbò một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

1) Hợp hợp tác hoán cảiđược ký trong khoảng thời gian giữa ngày 31 tháng 12 năm 1975 và ngày 01 tháng6 năm 1979; hoặc

2) Nếu khbà có hợphợp tác hoán cải, cbà cbà cbà việc hoán cải được bắt đầu trong khoảng thời gian giữa ngày30 tháng 6 năm 1976 đến ngày 01 tháng 01 năm 1980; hoặc

3) Hoàn thành hoáncải trong thời gian từ ngày 31 tháng 12 năm 1979 đến ngày 01 tháng 6 năm 1982.

(c) "TàuEE" là tàu khbà phải là "tàu NN" hoặc "tàu EN".(3)"Tàu mới mẻ mẻ" là "tàu N", "tàu NN" và "tàuEN";

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(5) "Hoán cảito" là hoán cải thuộc vào một trong các trường học giáo dục hợp từ (a) đến (d) sauđây. Tuy nhiên, cbà cbà việc hoán cải các tàu EE có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấntrở lên để chúng thỏa mãn các quy định 3.2.3 và 3.4.1 sẽ khbà được coi là hoáncải to.

(a) Làm thay đổi đángkể kích thước hoặc trọng tải của tàu; hoặc

(b) Làm thay đổi kiểutàu; hoặc

(c) Nhằm mục đích,tbò ý kiến của Đẩm thựcg kiểm, để kéo kéo kéo dài đáng kể tuổi thọ của tàu; hoặc

(d) Làm thay đổi vớihình thức biệt mà nếu tàu đó là một tàu mới mẻ mẻ thì nó đã phải áp dụng các quy địnhthích hợp của Phần 1, khbà áp dụng cho nó khi là tàu hiện có.

(6) “Dầu di chuyểnêzen nặng”là dầu di chuyểnêzen dùng cho hàng hải, mà thành phần của nó biệt với những thành phầnchưng cất mà trong đó hơn 50% tbò thể tích khi chưng cất ở nhiệt độ khbà vượtquá 340 ºC khi được thử nghiệm tbò phương pháp được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận;

(7) “Dầu FO” là cácthành phần chưng cất nặng thu được hoặc cặn còn lại của dầu thô hoặc hỗn hợpcủa các nguyên liệu này dự định sử dụng làm nhiên liệu đốt tạo nhiệt hoặc nẩm thựcglượng có đặc trưng tương đương với các đặc tính kỹ thuật được Đẩm thựcg kiểm chấpnhận;

(8) “Dầu loại nặng”là dầu thuộc loại bất kỳ sau đây:

(a) Dầu thô có khốilượng tư nhân ở 15 ºC to hơn 900 kg/m3;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(c) Nhựa đường, hắcín và các loại nhũ tương của chúng.

(9) “Tàu dầu loại 1”là tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên dùng để chở hàng là dầuthô, dầu FO, dầu di chuyểnêzen nặng hoặc dầu bôi trơn và tàu có trọng tải từ 30.000tấn trở lên dùng để chở dầu khbà phải là các loại dầu nêu trên, các tàu nàykhbà thỏa mãn các quy định đối với tàu NN;

(10) “Tàu dầu loại 2”là tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên dùng để chở dầu thô,dầu FO, dầu di chuyểnêzen nặng hoặc dầu bôi trơn làm hàng hoá và tàu có trọng tải từ30.000 tấn trở lên dùng để chở dầu khbà phải là các loại dầu nêu trên, thỏamãn các quy định đối với tàu NN. Tuy nhiên, tàu dầu có trọng tải toàn phần từ20.000 tấn trở lên nhưng nhỏ bé bé hơn 30.000 tấn mà thỏa mãn các tình tình yêu cầu ở 3.2.3(1)và 3.2.3(2) thì được ô tôm là “tàu dầu loại 2”, còn trường học giáo dục hợp khbà thỏa mãn cáctình tình yêu cầu này thì được ô tôm là “tàu dầu loại 1”;

(11) “Tàu dầu loại 3”là tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên nhưng nhỏ bé bé hơn các tàu cótrọng tải toàn phần nêu ở (9) và (10).

4.2 Các tình tình yêu cầu cbà cộng

4.2.1  Bố trí kétphía mũi tàu

Quy định 1.2.1-1 ápdụng đối với các tàu có hợp hợp tác đóng mới mẻ mẻ sau ngày 01 tháng 01 năm 1982, hoặcnếu khbà có hợp hợp tác đóng nhưng có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ sau ngày 01tháng 7 năm 1982 trong số các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên, tàu N, tàuEN và tàu NN.

Bảng3.13  Sự áp dụng các quy định trong Chương 1, 2 và 3 đối với các tàu được xácđịnh tbò 4.1.1-1

×:Áp dụng;      ○: Khbà áp dụng;            ─ : Ngoài phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tàu khbà phải tàu dầu

Tàu dầu

Tàu N

Tàu E

Tàu NN

Tàu EN

Tàu EE

Chương 1

Quy định cbà cộng

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

×

×

×

1.1.2

×

×

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2.1-1

1.2.1-2

1.2.1-3

×

×

×

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

×

×

×

×

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trang thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm do dầu từ phức tạpcg máy của tàu

2.2.1-1

×

×

×

×

×

(1) và (2) của 2.2.1-1

×

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

2.2.2 trừ trường học giáo dục hợp (1) và (2) của 2.2.2-1

×

×

×

×

×

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

×

2.4.1

×

×

×

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

2.4.2

×

×

×

×

×

Chương 3

Kết cấu và trang thiết được để ngẩm thực ngừa ô nhiễm do chở xô dầu

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

×

3.2.2-1

3.2.2-2

3.2.2-3

3.2.2-4

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

× (1)

×

×

×

×

×(1)

×

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.3

×

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.1

×

×

×

3.3.2-1

3.3.2-2

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.2-4(1)

3.3.2-4(2)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

×

×

×

×

×

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×(4)

×

×

×(4)

3.4.1

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

(2)

(2)

3.4.2

×

×

×

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

×

3.4.4

×

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

3.4.5

×

×

×

3.4.6

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

×

Chú thích:

(1)Điều này khbà ápdụng cho 3.2.2-3(3);

(2)Điều này áp dụng cho3.4.1(3);

(3)Điều này khbà ápdụng cho các tàu dầu có trọng tải toàn phần dưới 70.000 tấn;

(4)Điều này áp dụng chocác tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên.

4.2.2  Chứa và xả cặndầu (dầu bẩn)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3 Thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm do dầu chở xô trên các tàu dầu

4.3.1  Bố trí cácvách ngẩm thực trong các kláng chứa dầu hàng

1  Các quy định3.2.1-2(3) đến (6) áp dụng đối với tàu EE thuộc vào một trong các trường học giáo dục hợpnêu ở (1) hoặc (2) sau đây và các tàu này phải thỏa mãn các quy định này trướcngày 02 tháng 10 năm 1985 như sau:

(1) Tàu dầu được bàngiao khbà trễ hơn ngày 01 tháng 01 năm 1977;

(2) Tàu dầu thỏa mãncả 2 di chuyểnều kiện sau đây:

(a) Được bàn giaokhbà trễ hơn ngày 01 tháng 01 năm 1977;

(b) Có hợp hợp tác đóngsau ngày 01 tháng 01 năm 1974. Trong trường học giáo dục hợp khbà có hợp hợp tác đóng tàutrong giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ sau ngày 30 tháng 6 năm 1974.

4.3.2  Phân kláng vàổn định

Các quy định sau đâyphải áp dụng đối với tàu NN và tàu EN để thay cho các quy định ở 3.2.2-3(3). Sựổn định ở giai đoạn ngập cuối cùng phải được Đẩm thựcg kiểm kiểm tra và có thể coinhư là đủ nếu đường tgiá rẻ nhỏ bé bég cánh tay đòn ổn định dư có ít nhất phạm vi 20º phía trên di chuyểnểm cânbằng, cùng với trị số to nhất của cách tay đòn ổn định dư tối thiểu bằng 0,1m. Đẩm thựcg kiểm phải ô tôm xét đối với nguy cơ tiềm ẩn xuất hiện do các lỗ khoétđược bảo vệ hay khbà được bảo vệ mà chúng có thể sẽ được chìm nhất thời tronggiới hạn ổn định còn lại.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1  Trong di chuyểnều kiện tuânthủ các quy định 4.3.3-2, tất cả các tàu EN và các tàu EE chở dầu thô trọng tảitoàn phần từ 40.000 tấn trở lên phải trang được các két dằn cách ly thỏa mãn cácquy định 3.2.3(1). Tuy nhiên, các quy định 3.2.3 áp dụng cho các tàu EN chở dầuthô có trọng tải toàn phần từ 70.000 tấn trở lên.

2  Trừ các tàu được dựđịnh chở dầu thô khbà thích hợp để rửa bằng dầu thô, có thể trang được hệ thốngrửa bằng dầu thô thỏa mãn các quy định ở 3.4 thay cho các két dằn cách ly.

3  Các tàu chở dầu thànhphẩm EN và các tàu EE chở dầu thành phẩm có trọng tải toàn phần từ 40.000 tấntrở lên phải được trang được các két dằn cách ly thỏa mãn các quy định ở3.2.3(1), hoặc két chứa nước dằn sạch thỏa mãn các quy định ở 4.3.4. Tuy nhiên,các quy định ở 3.2.3 áp dụng cho các tàu EN chở dầu thành phẩm có trọng tảitoàn phần từ 70.000 tấn trở lên.

4.3.4  Các quy địnhđối với tàu dầu được trang được các két nước dằn sạch

1  Các két nước dằn sạchtbò các quy định 4.3.3-3 phải có đủ thể tích tương ứng với các két dằn cách lyđược nêu ở 3.2.3 và vì thế chúng phải được sử dụng dành tư nhân để chứa nước dằnsạch.

2  Các phương pháp phụ thântrí và sử dụng các két nước dằn sạch phải thỏa mãn các di chuyểnều kiện mà Đẩm thựcg kiểmcho là thích hợp.

3  Các tàu chở dầu thànhphẩm đã hoạt động với các di chuyểnều khoản về két nước dằn sạch phải được trang đượcthiết được đo hàm lượng dầu được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận sao cho hàm lượng dầu củanước dằn được xả có thể kiểm tra được.

4  Tất cả các tàu chởdầu thành phẩm đã hoạt động với các di chuyểnều khoản về két nước dằn sạch phải trangđược hướng dẫn vận hành két nước dằn sạch có các giải thích chi tiết về phươngpháp và sự phụ thân trí. Bản hướng dẫn này phải được Đẩm thựcg kiểm thẩm định và chứa đựngtất cả các thbà tin về các đặc tính kỹ thuật như được nêu ở 4.3.3-2 trên.

4.3.5  Tàu dầu chạytuyến tư nhân biệt

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.6  Tàu dầu có dằnđặc biệt

Khi được Đẩm thựcg kiểmcho là thích hợp, các tàu EN và các tàu EE được đóng thỏa mãn các di chuyểnều kiện vềchiều chìm và độ chúi nhỏ bé bé nhất quy định 3.2.3(1) mà khbà sử dụng nước dằn cóthể được ô tôm như chúng thỏa mãn các quy định về két dằn cách ly nêu ở 4.3.3.

4.3.7  Hệ thống lưugiữ dầu lại trên tàu

1  Đối với các tàu EEthuật ngữ "1/30.000" trong áp dụng các quy định của 3.3.1-6(4) có thểđược hiểu là "1/15.000".

2  Đối với các tàu EE vàcác tàu EN có trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên, khbà áp dụng các quyđịnh ở 3.3.1-6 đến 3.3.1-8, với di chuyểnều kiện được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận qua cbà cbà việc xétđến vùng hoạt động của tàu.

4.3.8  Hệ thống xả

1  Mặc dù các quy định3.3.2-2 áp dụng cho tàu EN và tàu EE, các đường ống để xả ra đại dương có thể đượcdẫn đến bên dưới đường mớn nước trong các trường học giáo dục hợp ở (1) hoặc (2) sau đây:

(1)  Các tàu dầu hoạtđộng với các di chuyểnều khoản về két nước dằn sạch, khbà thể xả nước dằn từ các kétnước dằn sạch tại vị trí phía trên đường mớn nước nếu chưa hoán cải và đượctrang được dụng cụ đo hàm lượng dầu được nêu ở 4.3.4-3; hoặc

(2)  Khi nước dằn bẩnhoặc nước lẫn dầu từ các khu vực két hàng được dẫn qua đường ống cố định đếnmột vị trí sao cho một phần dòng chảy có thể quan sát được bằng mắt từ trênboong thượng tầng hoặc vị trí đơn giản tiếp cận biệt thấp hơn ở phía trên. Tuy nhiên,thiết được phân dòng chảy đó phải được Đẩm thựcg kiểm thẩm định về đặc tính kỹ thuậtbao gồm kết cấu, lắp đặt và hoạt động như một phần của hệ thống phân dòng chảyđể kiểm tra cbà cbà việc xả trên tàu.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các tàu EN hoặc tàuEE được tình tình yêu cầu phải trang được két dằn cách ly, hệ thống rửa bằng dầu thô, hoặcđược khai thác với di chuyểnều khoản về két nước dằn sạch, phải thỏa mãn các quy địnhở 3.3.2-4(2). Tuy nhiên, đối với các tàu đã được lắp đặt các đường ống có đườngkính nhỏ bé bé hơn, thì đường kính đường ống tình tình yêu cầu có thể được giảm đến đường kínhnhỏ bé bé khbà quá 25% tiết diện của đường ống xả dầu hàng.

4.3.10  Ngẩm thực ngừa sựcố ô nhiễm dầu

1  Tàu dầu loại 2 hoặcloại 3 có 15 năm tuổi trở lên, tính từ ngày bàn giao tàu, nếu được Đẩm thựcg kiểmchấp nhận phù hợp với dự định đánh giá trạng thái (CAS - Condition AssessmentSchbée) được thbà qua bởi MEPC.94(46) thì có thể vẫn hoạt động.

2  Tàu dầu, trừ các tàudầu đã thỏa mãn các di chuyểnều kiện được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận, phải thỏa mãn các quyđịnh nêu ở 3.2.4 khbà trễ hơn thời hạn trong Bảng 3.13.

3  Bất kể các quy địnhnêu ở -2, Đẩm thựcg kiểm có thể cho phép kéo kéo kéo dài hoạt động của tàu dầu loại 2 hoặcloại 3 trễ hơn thời hạn quy định trong Bảng 3.13 với di chuyểnều kiện được Đẩm thựcg kiểmchấp nhận và hoạt động này của tàu khbà trễ quá ngày ấn định hàng năm củangày bàn giao tàu trong năm 2015 hoặc thời hạn mà tàu đạt 25 năm tính từ ngàybàn giao, lấy thời hạn nào đầu tiên hơn.

4.3.11  Ngẩm thực ngừa ônhiễm dầu từ tàu dầu chở dầu loại nặng

1  Tàu dầu, trừ các tàudầu đã thỏa mãn các di chuyểnều kiện của Đẩm thựcg kiểm, có trọng tải toàn phần từ 600 tấntrở lên chở hàng là dầu loại nặng phải thỏa mãn các quy định sau:

(1) Các quy định của3.2.4 khbà trễ quá ngày 5 tháng 4 năm 2005 nếu tàu có trọng tải toàn phần từ5.000 tấn trở lên; hoặc

(2) Các quy định3.2.4(2)(a) và 3.2.4(1)(a)(i) khbà trễ hơn thời hạn bàn giao tàu vào năm 2008nếu tàu có trọng tải toàn phần từ 600 tấn trở lên nhưng nhỏ bé bé hơn 5.000 tấn. Tuynhiên, khoảng cách w nêu trong 3.2.4(2)(b) có thể được sử dụng để thỏa mãn quyđịnh 3.2.4(1)(a)(i).

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng3.14 Thời hạn áp dụng đối với tàu dầu

Loại tàu dầu

Năm

Tàu dầu loại 1

Ngày 5 tháng 4 năm 2005 đối với tàu được bàn giao vào 5 tháng 4 năm 1982 hoặc đầu tiên hơn.

2005 đối với tàu được bàn giao sau ngày 5 tháng 4 năm 1982.

Tàu dầu loại 2

Ngày 5 tháng 4 năm 2005 đối với tàu được bàn giao vào ngày 5 tháng 5 năm 1977 hoặc đầu tiên hơn.

Tàu dầu loại 3

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2006 đối với tàu bàn giao vào 1978 và 1979

2007 đối với tàu bàn giao vào 1980 và 1981

2008 đối với tàu bàn giao vào 1982

2009 đối với tàu bàn giao vào 1983

2010 đối với tàu bàn giao vào 1984 hoặc trễ hơn.

Chú thích:

Năm nêu ở trong bảng,ví dụ năm 2005, có nghĩa là ngày bàn giao tàu trong năm.

 

PHẦN 4  KẾT CẤU VÀ THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄMDO THẢI CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC CHỞ XÔ GÂY RA

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1 Quy định cbà cộng

1.1.1  Yêu cầu ápdụng

Những quy định của Chươngnày áp dụng đối với kết cấu và thiết được dùng để ngẩm thực ngừa ô nhiễm do các chấtlỏng độc được chở xô gây ra. Tuy nhiên, cbà cbà việc áp dụng những quy định của Phầnnày có thể được biệt di chuyển hoặc sửa đổi nếu được Đẩm thựcg kiểm cho là phù hợp, có tínhđến từng loại hoá chất độc hại.

1.2 Thuật ngữ

1.2.1  Thuật ngữ

1  Trong Phần này, cácthuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

(1) “Nước dằn sạch”là nước dằn được lấy vào trong két mà két này, do được sử dụng lần bên cạnh đây nhấtđể chở chất lỏng độc, đã được xử lý tbò một trong những quy định từ (a) đến(d) dưới đây tùy tbò loại chất lỏng độc được chuyên chở và két đã được dỡ hếthàng.

(a) Khi chuyên chởchất loại X: phải rửa sơ bộ hoặc làm sạch lượng hàng còn sót lại và thải nướcrửa két vào các phương tiện tiếp nhận trên bờ; tiến hành rửa lại và xả hỗn hợpcặn/nước thu được từ lần rửa này;

(b) Khi vận chuyểncác chất có độ nhớt thấp hoặc chất hoá rắn thuộc chất loại Y: phải rửa sơ bộ vàxả nước rửa két vào các phương tiện tiếp nhận trên bờ; tiến hành rửa lại vàthải hỗn hợp cặn/nước thu được từ lần rửa này;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(d) Khử bỏ cặn cònlại trong két bằng quy trình làm sạch bằng thbà luồng luồng gió.

(2) “Bộ luật chở xôhoá chất” là Bộ luật về kết cấu và trang thiết được của tàu chở xô hoá chất nguyhiểm được Ủy ban Bảo vệ môi trường học giáo dục đại dương của IMO thbà qua bằng MEPC.20(22) vàđược thbà qua tbò quy trình nêu ở Điều 16 - Sửa đổi, bổ sung của Cbà ước(sửa đổi, bổ sung của Phụ chương của Phụ lục của Cbà ước) kể cả những bổ sung,sửa đổi có hiệu lực của Bộ luật;

(3) “Hỗn hợpcặn/nước” là cặn được bổ sung thêm nước nhằm mục đích nào đó (ví dụ như nướcrửa két, nước dằn, nước lắng);

(4) “Đường ống liênkết” là đường ống xả hàng giữa đầu hút trong các két hàng và cụm ống có bíchnối bờ được sử dụng để xả hàng (bao gồm cả bơm và bộ lọc) và các đường ống biệt(bao gồm cả bơm và bộ lọc) được nối và mở vào đường ống xả hàng khi xả hàng;

(5) “Chất hóa rắn”đối với chất lỏng độc có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn 15 ºC là chất có nhiệt độtại thời di chuyểnểm dỡ hàng thấp hơn so với nhiệt độ nóng chảy của nó ít hơn 5 ºC; đốivới chất lỏng độc có nhiệt độ nóng chảy từ 15 ºC trở lên, là chất có nhiệt độtại thời di chuyểnểm dỡ hàng thấp hơn so với nhiệt độ nóng chảy của nó ít hơn 10 ºC;

(6) “Chất khbà hoárắn” là chất lỏng độc khbà phải là chất hoá rắn;

(7) “Chất có độ nhớtthấp” là chất lỏng độc thuộc loại X hoặc Y có độ nhớt tại nhiệt độ dỡ hàng từ 50mPa.s trở lên;

(8) “Chất có độ nhớtthấp” là chất lỏng độc khbà phải là chất có độ nhớt thấp;

(9) “Chất lỏng độcloại X” (gọi tắt là “chất loại X”) là chất được tích tụ sinh giáo dục và có khả nẩm thựcggây nguy hiểm tới đời sống thuỷ sinh và y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, được nêu trong Bảng8E/17.1 Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàuđại dương vỏ thép với đánh dấu “X” trong cột “c” của Bảng đó hoặc các chất tạm thờiđược đánh giá tbò quy định 6.3 Phụ lục II MARPOL là chất loại X;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(11) “Chất lỏng độcloại Z” (gọi tắt là “chất loại Z”) là chất có độc tố nhẹ đối với đời sống thuỷsinh, được nêu trong Bảng 8E/17.1 Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốcgia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép với đánh dấu “Z” trong cột “c” củaBảng đó hoặc các chất tạm thời được đánh giá tbò các quy định 6.3 Phụ lục IIlà chất loại Z;

(12) “Độ sâu củanước” là độ sâu tbò hải đồ;

(13) “Dầu thực vật”là các chất nêu trong Bảng 8E/17.1 Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốcgia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép, với ký hiệu “(k)” ở cột “e” trongBảng đó.

(14) “Nhật ký di chuyểnệntử” là thiết được hoặc hệ thống, được duyệt bởi Đẩm thựcg kiểm, được sử dụng để ghibằng di chuyểnện tử các nội dung tbò tình tình yêu cầu đối với cbà cbà việc xả thải, chuyển đổi và cáchoạt động biệt tbò quy định của Phần này, thay cho nhật ký dạng bản cứng.

(15) “chất tạo vếtloang mặt nước phức tạp tan” là chất tạo thành vết loang có các đặc tính như sau:

(a) Khối lượng tư nhân:≤ khối lượng tư nhân nước đại dương (1.025 kg/m3ở 20 ºC);

(b) Áp suất hơi: ≤0,3 kPa;

(c) Độ hòa tan: ≤0,1% (đối với chất lỏng); ≤ 10% (đối với chất rắn);

 (d) Độ nhớt độnggiáo dục: >10 cSt ở 20 ºC.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1 Quy định cbà cộng

2.1.1  Yêu cầu ápdụng

Những tình tình yêu cầu của Chươngnày áp dụng đối với các chất lỏng độc chở xô.

2.2 Yêu cầu về lắp đặt kết cấu và thiết được

2.2.1  Thiết được ngẩm thựcngừa thải chất lỏng độc

1  Đối với các chất lỏngđộc chở xô, thiết được ngẩm thực ngừa thải chất lỏng độc quy định ở Bảng 4.1 phải đượctrang được phù hợp với loại và lý tính của chất lỏng độc được chuyên chở và vùngđại dương thải.

2  Phải trang được bổ sungvào các thiết được nêu ở 2.2.1-1 hệ thống rửa két bằng thbà luồng luồng gió cho các tàu dựđịnh loại bỏ cặn chất lỏng độc có áp suất hơi vượt quá 5 kPa ở 20 ºC bằng thbàluồng luồng gió.

Bảng4.1  Thiết được ngẩm thực ngừa thải chất lỏng độc

Phân loại chất

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại Y

Loại Z

Thiết được

Vùng đại dương thải

Bên ngoài khu vực đại dương Nam cực

Lý tính

Tất cả các chất

Chất có độ nhớt thấp hoặc hóa rắn

Chất có độ nhớt thấp hoặc khbà hóa rắn

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ thống rửa sơ bộ

x

x

-(1)(4)

-(1)

Hệ thống hút vét

x

x

x

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lỗ thải dưới đường nước

(2)

(2)

(2)

(2)

Hệ thống thải vào phương tiện tiếp nhận

x

x

(3)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ký hiệu:

“x”: Phải trangđược;               “-”: Khbà tình tình yêu cầu trang được

Chú thích:

(1) Nếu cbà cbà việc trả hàngkhbà được thực hiện phù hợp với Sổ tay các quy trình và hệ thống để thải chấtlỏng độc thì phải tiến hành rửa sơ bộ;

(2) Có thể miễn quyđịnh này cho các tàu chỉ thải nước dằn sạch;

(3) Có thể miễn quyđịnh này cho tàu bất kỳ khbà thải chất lỏng độc thừa thu gom trên tàu.

(4) Phải rửa sơ bộđối với các chất tạo vết loang mặt nước phức tạp tan có di chuyểnểm chảy to hơn hoặc bằng0 ºC, được đánh dấu ‟16.2.7” ở cột ‟o” Chương 17 của Bộ luật quốc tế về kết cấuvà thiết được của tàu chở xô hóa chất nguy hiểm của IMO (IBC Code) ở các vùngđại dương được nêu ở quy định 13.9 của Phụ lục II.

3  Bất kể những tình tình yêu cầuđã nêu ở 2.2.1-1 và 2.2.1-2, hệ thống ngẩm thực ngừa thải chất lỏng độc tình tình yêu cầu phảilắp đặt trên tàu thỏa mãn những tình tình yêu cầu (1) và (2) dưới đây là két dằn cách lyvà hệ thống để thải vào các phương tiện tiếp nhận.

(1) Khi tàu dự địnhchở thường xuyên trong mỗi két chỉ một chất lỏng độc hoặc chất tương thích(nghĩa là một trong các chất lỏng độc khbà tình tình yêu cầu phải làm sạch két hàng đểnạp hàng biệt với chất đang xét sau khi dỡ hàng này);

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Bất kể những tình tình yêu cầuđã nêu ở -1 đến -3 trên, hệ thống ngẩm thực ngừa thải chất lỏng độc được trang đượctrên tàu chở chất lỏng độc có áp suất hơi vượt quá 5 kPa ở 20 ºC dự định loạibỏ cặn bằng thbà luồng luồng gió phải là hệ thống rửa két bằng thbà luồng luồng gió.

5  Tàu phải được trangđược Sổ tay các quy trình và hệ thống để thải chất lỏng độc được Đẩm thựcg kiểm thẩmđịnh phù hợp với Phụ chương 4 của Phụ lục II. Đối với các tàu hoạt động tuyếnquốc tế, nếu ngôn ngữ sử dụng khbà phải là tiếng Anh, Pháp hoặc Tây Ban Nhathì phải có bản dịch sang một trong các tiếng này kèm tbò.

6  Tàu phải được trangđược nhật ký hàng để ghi tất cả các cbà cbà cbà việc làm hàng, chuyển hàng nội bộ trêntàu, dỡ hàng, rửa và làm sạch két hàng, thải xgiải khát đại dương nước rửa két, dằn kéthàng và thải nước dằn từ các két hàng v.v... Nhật ký hàng, có thể là một phầncủa nhật ký chính của tàu, hoặc ở dạng nhật ký di chuyểnện tử được Đẩm thựcg kiểm duyệt phùhợp MEPC.312(74), hoặc ở dạng biệt, phải tbò mẫu quy định ở Phụ chương II củaPhụ lục II.

2.2.2  Những tình tình yêu cầucho tàu chở chất loại X, loại Y hoặc loại Z

Tàu chở chất loại X,loại Y hoặc loại Z có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ sau ngày 01 tháng 7 năm 1986phải thỏa mãn những tình tình yêu cầu ở Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềphân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép. Tàu chở chất loại X, loại Y hoặc loại Z cógiai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01 tháng 7 năm 1986 phải thỏa mãn các quyđịnh của Bộ luật chở xô hóa chất áp dụng đối với tàu nêu trong các quy định củaBộ luật chỉ ra trong Bảng 4.2 phù hợp với tuyến phục vụ và ngày đóng.

Bảng4.2  Những quy định đối với tàu hiện có chở các chất loại X, Y hoặc Z

Tuyến hàng hải

Ngày đặt ky hoặc ký hợp hợp tác đóng

Điều khoản áp dụng tbò Bộ luật chở xô hoá chất

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tàu có hợp hợp tác đóng mới mẻ mẻ ký trước ngày 02 tháng 11 năm 1973

1.7.3

Tàu có hợp hợp tác đóng mới mẻ mẻ ký sau ngày 02 tháng 11 năm 1973 và tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước 01/7/1983

1.7.2

Các tàu khbà phải là tàu nêu trên

Tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01 tháng 7 năm 1983

1.7.3

Tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào và sau ngày 01 tháng 7 năm 1983 và trước ngày 01 tháng 7 năm 1986

1.7.2

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1  Bất kể các quy địnhnêu ở 2.2.2, Đẩm thựcg kiểm có thể miễn giảm các tình tình yêu cầu về chở hàng tbò Phần 8E MụcII của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép hoặc Bộluật chở xô hóa chất đối với các tàu được chứng nhận chở từng loại dầu thực vậtđã được xác định cụ thể nêu trong Bảng 17.1 Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹthuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép với di chuyểnều kiện tàu thỏa mãncác di chuyểnều kiện sau:

(1) Tàu thỏa mãn tấtcả các tình tình yêu cầu đối với tàu loại 3 được xác định tại di chuyểnều 2.1.2-1(3) Phần 8E MụcII của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép, ngoạitrừ vị trí két hàng;

(2) Tbò quy địnhnày, két hàng phải được phụ thân trí vào bên trong tàu ở những khoảng cách dưới đây.Chiều kéo kéo dài toàn bộ két hàng phải được bảo vệ bằng két dằn hoặc khu vực khbàphải là các két chở dầu như sau:

(a) Các khu vựchoặc két mạn phải được phụ thân trí sao cho các két hàng được đặt phía trong củađường lý thuyết của tôn mạn tàu ở bất kỳ vị trí nào khbà nhỏ bé bé hơn 760 mm;

(b) Két hoặc khbàgian đáy đôi phải được phụ thân trí sao cho khoảng cách giữa đáy của két hàng vàđường lý thuyết của tôn đáy tàu khbà nhỏ bé bé hơn B/15 (m) hoặc 2,0 m, lấy giá trịnào nhỏ bé bé hơn. Giá trị nhỏ bé bé nhất phải là 1,0 m.

CHƯƠNG 3  THIẾT BỊ NGĂN NGỪA THẢI CHẤT LỎNGĐỘC

3.1 Quy định cbà cộng

3.1.1  Yêu cầu ápdụng

1  Những quy định của Chươngnày áp dụng đối với thiết được ngẩm thực ngừa thải chất lỏng độc lắp đặt trên tàu chởxô chất lỏng độc phù hợp những quy định của Chương 2.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2 Hệ thống rửa sơ bộ

3.2.1  Quy định cbà cộng

Hệ thống rửa sơ bộphải thỏa mãn những tình tình yêu cầu ở 3.2.2 đến 3.2.4 phù hợp với lý tính của chất lỏngđộc được chuyên chở và phù hợp với các quy trình rửa sơ bộ nêu trong Phụ chương6 của Phụ lục II.

3.2.2  Thiết được rửa

1  Khi chuyên chở chấtloại X, chất có độ nhớt thấp hoặc chất hoá rắn, thiết được rửa phải được đặt tạivị trí sao cho tất cả bề mặt két có thể được rửa trực tiếp bởi áp lực của dòngnước rửa, sản lượng và tầm với của vòi phun.

Khi chuyên chở chấtloại Y, thiết được rửa phải được đặt tại vị trí thích hợp, sao cho cbà cbà cbà việc rửakét được thực hiện bởi các đầu quay được hoạt động bằng áp suất thủy lực đủmẽ.

2  Thiết được rửa phảichịu được ẩm thực mòn đối với chất lỏng độc.

3.2.3  Bơm phục vụthiết được rửa

1  Bơm phục vụ thiết đượcrửa phải có khả nẩm thựcg cung cấp đủ nước rửa để thiết được rửa thỏa mãn quy định mà3.2.2-1 tình tình yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.4  Hệ thống hâmnóng nước rửa

Đối với các tàu dựđịnh chở các chất hoá rắn hoặc các chất có độ nhớt từ 50 mPa.s trở lên ở nhiệtđộ 20 ºC thì hệ thống hâm phải được lắp đặt sao cho cbà cbà cbà việc rửa có thể tiếngôi ngôi nhành với nước nóng từ 60 ºC trở lên, trừ khi tính chất của tất cả các chất nhưvậy khbà thích hợp để rửa bằng nước.

3.3 Hệ thống hút vét

3.3.1  Quy định cbà cộng

Hệ thống hút vét phảicó khả hút các chất lỏng độc ở đáy két bằng bơm hoặc bằng bơm phụt (eductor)khi két hàng được rửa.

3.3.2  Nẩm thựcg lực củahệ thống hút vét

Hệ thống hút vét phảicó khả nẩm thựcg giảm chất lỏng độc còn lại trong két và các hệ thống ống liên quanđến thể tích nêu ở Bảng 4.3 phù hợp với ngày đặt ky của tàu và phân loại chấtcủa chất lỏng độc. Việc này phải được chứng minh bằng thử hoạt động phù hợp vớiPhụ chương 5 của Phụ II, sử dụng nước làm cbà chất thử. Quy trình thử phảiđược Đẩm thựcg kiểm thẩm định.

3.3.3  Hệ thống thổi

Để tẩm thựcg nẩm thựcg lực củahệ thống hút vét quy định ở 3.3.2 có thể trang được thêm hệ thống thổi. Trongtrường học giáo dục hợp này, để được chấp nhận, hệ thống thổi phải được thử cùng với hệthống hút vét.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phân loại tàu

Lượng cặn còn lại sau hút vét

Chất loại X

Chất loại Y

Chất loại Z

Tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01/7/1983

Nhỏ hơn hoặc bằng 0,3 m3

Nhỏ hơn hoặc bằng 0,3 m3

Nhỏ hơn hoặc bằng 0,9 m3

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 m3

Nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 m3

Nhỏ hơn hoặc bằng 0,3 m3

Tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01/01/2007

Nhỏ hơn hoặc bằng 0,075 m3

Nhỏ hơn hoặc bằng 0,075 m3

Nhỏ hơn hoặc bằng 0,075 m3

Lưu ý:

Đối với các tàu khbàphải là tàu chở hoá chất được đóng trước ngày 01/01/2007 mà khbà thể thỏa mãncác tình tình yêu cầu về hệ thống bơm và đường ống đối với các chất thuộc loại Z nêutrong Bảng 18.1 Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp vàđóng tàu đại dương vỏ thép, khbà áp dụng tình tình yêu cầu về khối lượng. Việc tuân thủ đượcô tôm là thỏa mãn nếu két được vét sạch đến mức ổn nhất có thể.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.1  Quy định cbà cộng

Hệ thống thải dướiđường nước bao gồm các lỗ xả ngoài mạn dưới đường nước, bơm xả và đường ống xả.

3.4.2  Bố trí lỗ xả

1  Tàu được chứng nhậnchở các chất loại X, Y hoặc Z phải có lỗ xả dưới đường nước. Đối với tàu đượcđóng trước ngày 01 tháng 01 năm 2007 và được chứng nhận chở chất loại Z khbàtình tình yêu cầu có lỗ xả dưới đường nước.

2  Hệ thống thải dướiđường nước phải được đặt trong khu vực hàng ở phạm vi lân cận vùng lượn hbànhằm đề phòng chất lỏng độc quay trở lại tàu do lấy nước đại dương vào tàu.

3.4.3  Kích thước lỗxả

1  Bố trí thải dướiđường nước phải đảm bảo sao cho cặn hoặc hỗn hợp cặn/nước được thải xgiải khát đại dươngkhbà di chuyển qua lớp biên bao quchị tàu. Trong trường học giáo dục hợp này, khi thải được tiếngôi ngôi nhành vubà góc với tôn mạn, thì đường kính lỗ xả khbà được nhỏ bé bé hơn giá trịtính tbò cbà thức sau:

D = QD/5L

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L: Khoảng cách từđường vubà góc mũi đến lỗ xả (m);

QD: Cườngđộ xả to nhất được chọn mà tàu có thể thải chất lỏng độc thbà qua lỗ xả (m3/h).

2  Khi lỗ thải đượchướng tbò một góc so với tôn mạn, đường kính lỗ xả nêu ở -1 trên có thể giảmđến giá trị:

Do= D.sinθ

Trong đó:

θ: Góc giữa tôn mạnvà đường tâm ống xả.

D: Giá trị nêu ở -1trên.

3.4.4  Bơm thải

Bơm thải phải có sảnlượng đủ để xả hỗn hợp cặn/nước.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5.1  Quy định cbà cộng

1  Hệ thống xả vàophương tiện tiếp nhận phải có đường ống góp xả để nối vào phương tiện tiếp nhậnkhi xả chất lỏng độc và phải đặt trên boong hở ở cả hai bên mạn tàu.

2  Đối với tàu dự địnhxả hỗn hợp cặn hàng/nước thu gom được từ rửa két vào phương tiện tiếp nhậnkhbà thbà qua các thiết được thải của tàu thì Đẩm thựcg kiểm có thể ô tôm xét tư nhân đểgiảm nhẹ những tình tình yêu cầu nêu ở 3.5.1-1.

3.6 Hệ thống làm sạch bằng thbà luồng luồng gió

3.6.1  Quy định cbà cộng

Hệ thống làm sạchbằng thbà luồng luồng gió bao gồm thiết được thbà luồng luồng gió và thiết được kiểm tra.

3.6.2  Thiết được thbàluồng luồng gió

1  Thiết được thbà luồng luồng gióphải thỏa mãn những tình tình yêu cầu từ (1) đến (5) sau đây:

(1) Sản lượng phảiđảm bảo sao cho luồng khbà khí đạt tới đáy của két cần làm sạch và sản lượngnày được tính tbò Hình 4.1, tầm xuyên của luồng phun phải được chọn so vớichiều thấp két;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình4.1 Lưu lượng nhỏ bé bé nhất là một hàm số của tầm xuyên tới của luồng khbà khí

Tầmxuyên tới của luồng khbà khí được chọn so với chiều thấp két

(3) Phải được phụ thân trí,lắp đặt sao cho luồng khbà khí được định hướng tới các hố tụ hoặc đầu hút khôcủa két càng sát càng ổn và tránh các tác động trực tiếp của luồng khí vào cácthành phần kết cấu của két;

(4) Phải có các biệnpháp để đảm bảo cặn được lấy ra từ các đường ống thích hợp được xả khô;

(5) Thiết được thbàluồng luồng gió phải chịu được ẩm thực mòn của các chất lỏng độc hoặc khí trơ.

3.6.3  Thiết được kiểmtra

Thiết được kiểm traphải có khả nẩm thựcg xác định được lượng cặn nhìn thấy được còn lại trong két vàhiệu quả của cbà cbà cbà việc làm sạch bằng thbà luồng luồng gió nhờ kiểm tra trực tiếp hoặc bằngcác biện pháp biệt tương đương.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi cặn được hút vétra khỏi két bằng các biện pháp của hệ thống làm sạch bằng thbà luồng luồng gió, các biệnpháp an toàn liên quan đến cháy nổ và độc hại phải được kiểm tra và phải thỏamãn tình tình yêu cầu 3.6 của Phần này xưa xưa cũng như những tình tình yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn kỹthuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép.

3.7 Két dằn cách ly

3.7.1  Quy định cbà cộng

1  Thể tích của két dằncách ly phải đảm bảo sao cho chiều chìm và độ chúi của tàu thỏa mãn những tình tình yêucầu từ (1) đến (3) sau đây khi chỉ có những két dằn cách ly đang xét được bơmđầy nước dằn:

(1) Chiều chìm lýthuyết tại giữa tàu lấy giá trị được xác định tbò cbà thức dưới đây hoặc tohơn:

1,550 + 0,023 Lf(m)

(2) Độ chúi đuôi lấygiá trị xác định tbò cbà thức dưới đây hoặc nhỏ bé bé hơn:

1,600 + 0,013 Lf(m)

(3) Chân gà của tàuphải ngập hoàn toàn trong nước.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHƯƠNG 1  QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Quy định cbà cộng

1.1.1  Yêu cầu ápdụng

Những quy định trong Phầnnày áp dụng cho Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu được trang được trên tàu vàtuổi thấpn klán đại dương và các tuổi thấpn biệt sử dụng để khai thác khoáng sản đáy đại dương.

1.1.2  Yêu cầu vềtrang được

Tàu dầu có tổng dungtích từ 150 trở lên, các tàu biệt khbà phải là tàu dầu có tổng dung tích từ400 trở lên, các tuổi thấpn cố định trên đại dương, tuổi thấpn di động trên đại dương, kho chứa nổivà các tuổi thấpn biệt sử dụng để khai thác khoáng sản đáy đại dương phải có Kế hoạch ứngcứu ô nhiễm dầu của tàu được Đẩm thựcg kiểm thẩm định và được đặt ở vị trí sẵn sàngsử dụng. Tuy nhiên, các sà lan khbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà tự hành (như định nghĩa ở1.1.2-1(9) Phần 3) khbà cần áp dụng quy định này.

CHƯƠNG 2  YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1 Quy định cbà cộng

2.1.1  Lưu ý khi lậpKế hoạch ứng cứu

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.2  Ngôn ngữ

Kế hoạch ứng cứu ônhiễm dầu của tàu phải được soạn thảo bằng ngôn ngữ làm cbà cbà việc của thuyền trưởngvà sỹ quan của tàu. Đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế, nếu ngôn ngữ sử dụngtrong bản Kế hoạch khbà phải là tiếng Anh thì phải có bản dịch tiếng Anh kèmtbò.

2.2 Hạng mục trong Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu

2.2.1  Thủ tục báocáo sự cố ô nhiễm dầu

1  Trong Kế hoạch phảiquy định rằng thuyền trưởng hoặc sỹ quan trực ca phải thbà báo lập tức sựthải thực tế hoặc dự kiến tới quốc gia ven đại dương bên cạnh nhất.

2  Các mục từ (1) đến(7) dưới đây phải đưa vào hạng mục báo cáo:

(1) Tên tàu, hô hiệu,cờ, kích cỡ và kiểu tàu;

(2) Ngày tháng năm vàthời gian xảy ra sự cố, vị trí, hành trình, tốc độ;

(3) Tên trạm vôtuyến, ngày tháng và thời gian báo cáo tiếp tbò, loại và số lượng hàng/kétchứa trên tàu, chủ hàng;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(5) Chi tiết tóm tắtvề ô nhiễm bao gồm loại dầu, lượng tổn thất ước tính, nguyên nhân tràn dầu, khảnẩm thựcg tràn dầu tiếp tbò, di chuyểnều kiện khi hậu và đại dương;

(6) Chi tiết liên hệvới chủ tàu/ngôi ngôi nhà quản lý/đại lý bao gồm địa chỉ bưu di chuyểnện, số di chuyểnện thoại và sốfax;

(7) Các biện pháp saukhi xảy ra tràn dầu và hướng dịch chuyển của tàu.

2.2.2  Dchị tài liệu cáctổ chức hoặc cá nhân cần liên hệ trong trường học giáo dục hợp xảy ra sự cố ô nhiễm dầu

Các địa chỉ liên hệvới quốc gia ven đại dương, cảng và tàu mà tàu có quan hệ, ví dụ như chủ tàu/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnềuhành, đại lý, chủ hàng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người bảo hiểm, là những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cần thiết phải liên hệnếu tàu liên quan đến tai nạn ô nhiễm dầu phải được lập thành dchị tài liệu và đưavào Phụ lục.

2.2.3  Các hoạt độngđược thực hiện ngay bởi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trên tàu nhằm loại bỏ hoặc kiểm soát sự thải dầusau tai nạn

1  Ít nhất các hạng mụctừ (1) đến (3) sau đây phải được đưa vào hạng mục các hoạt động chống dầu tràn:

(1) Bản mô tả chitiết các hành động nhằm khử bỏ hoặc kiểm soát sự thải dầu và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực ca;

(2) Quy trình khử bỏdầu loang và chứa thích hợp cho dầu được khử và vật liệu làm sạch;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Ít nhất các mục từ(1) đến (3) dưới đây phải được đưa vào để chống dầu tràn do tai nạn:

(1) Ưu tiên hàng đầulà đảm bảo an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và tàu;

(2) Bản thbà báo chitiết về mức độ tổn thất cho tàu và do tai nạn dầu tràn gây ra phải được tập hợpvà ước lượng sao cho có thể tiến hành các hoạt động nhằm ngẩm thực chặn sự cố tiếptbò của tai nạn;

(3) Bản hướng dẫn chitiết về ổn định và những lưu ý về ứng suất hoặc dchị mục thbà báo cần thiết đểđánh giá đặt tại vẩm thực phòng Chủ tàu hoặc bên liên quan biệt.

2.2.4  Các quy trìnhvà di chuyểnểm liên lạc trên tàu nhằm phối hợp hoạt động của tàu với quốc gia và địaphương để chống ô nhiễm

1  Phải quy định trongKế hoạch rằng thuyền trưởng và sỹ quan trực ca biệt của tàu phải liên lạc vớiquốc gia ven bờ có chủ quyền trước khi tiến hành các hoạt động nhằm hạn chế sựthải.

2  Phải có bản hướng dẫnđầy đủ cho thuyền trưởng của tàu về các hoạt động hạn chế ô nhiễm được xây dựngtbò ý của chủ tàu.

3  Phải đưa vào trongphụ lục thbà tin về các hệ thống và các tổ chức phòng chống sự cố ô nhiễm củacác quốc gia ven bờ dọc tbò tuyến thương mại của tàu.

2.2.5  Thbà tin biệt

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3 Các phụ lục của Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu

Ngoài dchị mục nêu ở2.2.2 và các thbà tin nêu ở 2.2.4 -3, phải bổ sung các bản vẽ và số liệu đượcquy định từ (1) đến (3) dưới đây vào Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu:

(1)  Bản vẽ phụ thân trícbà cộng, mặt cắt ngang, sơ đồ các đường ống như đường ống dầu hàng được coi làcần thiết để sử dụng khi có sự cố trên tàu;

(2)  Biểu đồ dòngchảy để hướng dẫn cho thuyền trưởng thbà qua những hành động và quyết định cầnthiết trong quá trình xảy ra sự cố;

(3)  Các hạng mụcbiệt Đẩm thựcg kiểm xét thấy cần thiết.

2.4 Yêu cầu bổ sung đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên

2.4.1  Hỗ trợ từ bờ

Tất cả các tàu dầu cótrọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên hoạt động tuyến quốc tế phải có khảnẩm thựcg tiếp cận tốc độ đến các chương trình laptop trên bờ để tính toán ổn địnhtai nạn và độ bền kết cấu còn lại của tàu.

PHẦN 6  KẾ HOẠCH ỨNG CỨU Ô NHIỄM BIỂN CỦA TÀUDO CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1  Quy định cbà cộng

1.1.1  Yêu cầu ápdụng

Những quy định trong Phầnnày áp dụng cho Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm đại dương của tàu do các chất lỏng độc.

1.1.2  Yêu cầu vềtrang được

Các tàu có tổng dungtích từ 150 trở lên được chứng nhận chở xô chất lỏng độc phải có Kế hoạch ứngcứu ô nhiễm đại dương của tàu do các chất lỏng độc được Đẩm thựcg kiểm thẩm định và đượcđặt ở vị trí sẵn sàng sử dụng.

CHƯƠNG 2  YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1  Quy định cbà cộng

2.1.1  Lưu ý khi soạnthảo Kế hoạch ứng cứu

Kế hoạch ứng cứu ônhiễm đại dương của tàu do các chất lỏng độc phải được soạn thảo có xét đến thbàtin cơ bản về tàu gồm kiểu và kích thước của tàu, hàng hoá và tuyến hoạt độngsao cho Kế hoạch khả thi và đơn giản sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kế hoạch ứng cứu ônhiễm đại dương của tàu do các chất lỏng độc phải được soạn thảo bằng ngôn ngữ làmcbà cbà việc của thuyền trưởng và sỹ quan của tàu. Đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế,nếu ngôn ngữ sử dụng trong bản Kế hoạch khbà phải là tiếng Anh thì phải có bảndịch tiếng Anh kèm tbò.

2.1.3  Kế hoạch ứngcứu ô nhiễm đại dương của tàu

Trong trường học giáo dục hợp tàuxưa xưa cũng phải áp dụng các quy định nêu trong Phần 5 Quy chuẩn này, thì bản Kế hoạchnày có thể được kết hợp cbà cộng với Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu. Trongtrường học giáo dục hợp này tiêu đề của bản Kế hoạch cbà cộng sẽ là “Kế hoạch ứng cứu ô nhiễmđại dương của tàu”.

2.2  Hạng mục trongKế hoạch ứng cứu ô nhiễm đại dương của tàu do chất lỏng độc

2.2.1  Quy trình báocáo khi xảy ra sự cố ô nhiễm chất lỏng độc

1  Trong Kế hoạch phảiquy định rằng thuyền trưởng hoặc sỹ quan trực ca phải thbà báo lập tức sựthải thực tế hoặc dự kiến tới Quốc gia ven đại dương bên cạnh nhất.

2  Các mục từ (1) đến(7) dưới đây phải đưa vào hạng mục báo cáo:

(1) Tên tàu, hô hiệu,cờ, kích cỡ và kiểu tàu;

(2) Ngày tháng vàthời gian xảy ra sự cố, vị trí, hành trình, tốc độ;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Chi tiết tóm tắtvề khuyết tật/khiếm khuyết/hư hỏng;

(5) Chi tiết tóm tắtvề ô nhiễm bao gồm loại chất lỏng độc, lượng tổn thất ước tính, nguyên nhântràn, khả nẩm thựcg tràn tiếp tbò, di chuyểnều kiện khi hậu và đại dương;

(6) Chi tiết liên hệvới chủ tàu/ ngôi ngôi nhà quản lý/đại lý bao gồm địa chỉ bưu di chuyểnện, số di chuyểnện thoại và sốfax;

(7) Các hoạt độngchống tràn và hướng dịch chuyển của tàu.

2.2.2  Dchị tài liệu cáctổ chức hoặc cá nhân cần liên hệ trong trường học giáo dục hợp xảy ra sự cố ô nhiễm chấtlỏng độc

Các mối liên hệ vớiquốc gia ven đại dương, cảng và các mối liên hệ biệt mà tàu quan tâm khi tàu xảy rasự cố tràn chất lỏng độc, ví dụ như chủ/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyểnều hành, đại lý, chủ hàng,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người bảo hiểm, phải được lập thành dchị tài liệu và đưa vào phụ lục.

2.2.3  Các hoạt độngđược thực hiện ngay bởi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trên tàu nhằm loại bỏ hoặc hạn chế sự thải chấtlỏng độc sau tai nạn

1  Ít nhất các hạng mụctừ (1) đến (3) sau đây phải được đưa vào hạng mục các hoạt động chống tràn:

(1) Bản mô tả chitiết các hành động nhằm loại bỏ hoặc hạn chế sự thải chất lỏng độc và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườitrực ca;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Quy trình chuyểnchất lỏng độc từ tàu sang tàu biệt.

2  Ít nhất các mục từ(1) đến (3) dưới đây phải được đưa vào để chống tràn do hậu quả của tai nạn:

(1) Ưu tiên hàng đầulà đảm bảo an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và tàu;

(2) Thbà tin chitiết về mức độ duy trì sau hư hỏng của tàu và về sự cố tràn chất lỏng độc phảiđược tập hợp và ước lượng sao cho có thể tiến hành các hoạt động nhằm ngẩm thực chặnsự cố tiếp tbò của tai nạn;

(3) Bản hướng dẫn chitiết để đánh giá ổn định và sức bền và bản dchị mục những thbà tin cần thiếtvề ổn định tai nạn và đánh giá sức bền tại vẩm thực phòng Chủ tàu hoặc vẩm thực phòngtương tự biệt.

2.2.4  Các quy trìnhvà di chuyểnểm liên lạc trên tàu nhằm phối hợp hoạt động của tàu với quốc gia và địaphương để chống ô nhiễm

1  Phải quy định trongKế hoạch rằng thuyền trưởng và sỹ quan trực ca biệt của tàu phải liên lạc vớiquốc gia ven bờ có chủ quyền trước khi tiến hành các hoạt động nhằm hạn chế sựthải.

2  Phải có bản hướng dẫnđầy đủ cho thuyền trưởng của tàu về các hoạt động hạn chế ô nhiễm được xây dựngtbò ý của chủ tàu.

3  Phải đưa vào trongphụ lục thbà tin về các hệ thống và các tổ chức phòng chống sự cố ô nhiễm củacác quốc gia ven bờ dọc tbò tuyến thương mại của tàu.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đẩm thựcg kiểm có thể tình tình yêucầu bổ sung vào các hạng mục quy định ở 2.2.1 đến 2.2.4 những thbà tin biệtnhằm tiện lợi cho thuyền trưởng khi phải quyết định trong tình hgiải khát khẩn cấp.

2.3  Các phụ lục củaKế hoạch ứng cứu ô nhiễm đại dương của tàu do chất lỏng độc

Bổ sung vào dchị mụcquy định ở 2.2.2 và thbà tin nêu ở 2.2.4-3, các bản vẽ và hạng mục đượcquy định từ (1) đến (3) dưới đây phải được đưa vào Kế hoạch ứng cứu ô nhiễmđại dương của tàu do các chất lỏng độc:

(1) Bản vẽ phụ thân trícbà cộng, mặt cắt ngang, sơ đồ các đường ống như đường ống dầu hàng được coi làcần thiết để sử dụng khi có sự cố trên tàu;

(2) Biểu đồ dòng chảyđể hướng dẫn cho thuyền trưởng thbà qua những hành động và quyết định cầnthiết trong quá trình xảy ra sự cố;

(3) Các hạng mục biệtĐẩm thựcg kiểm xét thấy cần thiết.

PHẦN 7  THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO NƯỚCTHẢI CỦA TÀU

CHƯƠNG 1  QUY ĐỊNH CHUNG

1.1  Quy định cbà cộng

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1  Những quy định trong Phầnnày áp dụng cho thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm do nước thải của tàu gây ra.

2  Đối với các sà lankhbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà tự hành, khbà cần áp dụng 2.2 dưới đây nếu được Đẩm thựcg kiểmmiễn giảm.

1.1.2  Thuật ngữ

1  Trong Phần này, cácthuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

(1) “Tàu mới mẻ mẻ” là tàu:

(a) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ đã được ký, hoặc trong trường học giáo dục hợp khbà có hợp hợp tác đóng mới mẻ mẻ, tàu có giaiđoạn đầu của quá trình đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 27 tháng 9 năm 2003;

(b) Tàu được bàn giaovào hoặc sau ngày 27 tháng 9 năm 2006.

(2) “Tàu hiện có” làtàu khbà phải là tàu mới mẻ mẻ.

(3) “Nước thải” nghĩalà:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Nước thoát từ cácphức tạpcg y tế (phòng khám, phòng di chuyểnều trị v.v...) thbà qua các bồn, chậu rửa vàcác ống thoát đặt trong các phức tạpcg đó;

(c) Nước thoát từ cácnơi chứa súc vật sống; hoặc

(d) Các loại nướcthải biệt khi hoà trộn lẫn với các loại nước nêu trên.

(4) “Két chứa” là kétdùng để thu gom và chứa các loại nước thải.

(5) “Vùng đặc biệt”là các vùng sau:

(a) Khu vực đại dươngBaltic

Biển Baltic bao gồmVịnh Bothnia, Vịnh Phần Lan và cửa vào đại dương Baltic được bao bởi đường song songcủa Skaw ở trong Skagerrak ở 57º4,8’ Bắc.

(b) Vùng đại dương biệtvới (a) trên, do IMO phân định phù hợp với các tiêu chuẩn và quy trình phânđịnh các vùng đặc biệt liên quan đến ngẩm thực ngừa ô nhiễm do nước thải từ tàu.

(6) “Người” là thànhviên của thủy thủ đoàn và hành biệth.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Thuyền trưởng,thuyền viên hoặc những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt trên tàu được sử dụng hoặc tham gia vào bấtcứ cbà cbà cbà việc kinh dochị nào của tàu, làm cbà cbà việc trên tàu; và

(b) Tgiá giá rẻ bé dưới mộttuổi.

(8) “Tàu biệth mới mẻ mẻ”là tàu biệth:

(a) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ đã được ký, hoặc trong trường học giáo dục hợp khbà có hợp hợp tác đóng mới mẻ mẻ, tàu có giaiđoạn đầu của quá trình đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 6 năm 2019. Phục vụ mụcđích này, cấu “giai đoạn đóng tương tự được hiểu là giai đoạn nêu ở (a) và (b)của 1.2.2-1(25) Mục I, hoặc;

(b) Tàu được bàn giaovào hoặc sau ngày 01 tháng 6 năm 2021.

(9) “Tàu biệth hiệncó” là tàu biệth mà khbà phải là tàu biệth mới mẻ mẻ.

(10) “Sà lan khbàtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà tự hành” (UNSP) là sà lan mà:

(a) Khbà có thiết đượcđẩy bằng cơ khí;

(b) Khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườihoặc gia súc sống ở trên sà lan;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Khbà có thiết đượccó thể tạo ra nước thải.

CHƯƠNG 2  THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO NƯỚCTHẢI CỦA TÀU GÂY RA

2.1 Quy định cbà cộng

2.1.1  Yêu cầu ápdụng

1  Những tình tình yêu cầu của Chươngnày áp dụng cho các tàu hoạt động tuyến quốc tế như sau:

(1) Tàu mới mẻ mẻ có tổngdung tích từ 400 trở lên;

(2) Tàu mới mẻ mẻ có tổngdung tích nhỏ bé bé hơn 400 và được xác nhận chở trên 15 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người; và

(3) Tàu hiện có cótổng dung tích từ 400 trở lên, kể từ ngày ngày 27 tháng 9 năm 2008; và

(4) Tàu hiện có cótổng dung tích nhỏ bé bé hơn 400 và được xác nhận chở trên 15 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, kể từ ngày 27tháng 9 năm 2008.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2 Quy định về trang thiết được

2.2.1  Thiết được ngẩm thựcngừa ô nhiễm do nước thải

1  Thiết được ngẩm thực ngừa ônhiễm do nước thải sau đây phải được lắp đặt cho các tàu nêu ở 2.1.1-1:

(1) Một trong các hệthống nước thải

(a) Thiết được xử lýnước thải phù hợp với -2 dưới đây;

(b) Hệ thống nghiềnvà khử trùng nước thải phù hợp với - 3 dưới đây, kết hợp với phương tiện chứatạm thời khi tàu cách bờ bên cạnh nhất dưới 3 hải lý;

(c) Một két chứa códung tích đủ để thu gom tất cả nước thải có tính đến hoạt động của tàu, sốlượng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có ở trên tàu và các mềm tố liên quan biệt. Két chứa này được kếtcấu thỏa mãn tình tình yêu cầu của Đẩm thựcg kiểm và được trang được phương tiện xác định bằngmắt lượng nước thải chứa trong két. Dung tích của két phải thỏa mãn cbà thứcsau:

CT≥ ANpDa+R

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A: 0,060 (m3/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/ngày).Đẩm thựcg kiểm có thể chấp nhận giảm giá trị A nếu thấy rằng hệ thống xả vệ sinhthỏa mãn tình tình yêu cầu sử dụng nước ít hơn;

Np: Tổngsố tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trên tàu;

Da: Sốngày tối đa hoạt động trên khu vực có quy định khbà được xả chất thải khbàđược nghiền hoặc khử trùng (tối thiểu là 1 ngày);

R: Thể tích nước xảban đầu cần thiết tùy tbò phương pháp rửa xả.

(2) Đường ống để thảinước thải vào phương tiện tiếp nhận;

(3) Bích nối xả tiêuchuẩn trang được cho đường ống nêu ở (2) phù hợp với Bảng 7.1. Đối với các tàuchạy chuyên tuyến cố định, đường ống xả của tàu có thể được trang được bích nốibiệt được Chính quyền hành chính chấp nhận, nhưng phải đảm bảo nối ghép tốc độmèong.

2  Thiết được xử lý nướcthải nêu ở -1(1)(a) trên phải được Đẩm thựcg kiểm cbà nhận kiểu phù hợp vớiMEPC.227(64), ngoại trừ di chuyểnều 4.2 ở Phụ lục của Nghị quyết vừa nêu và có đủ sảnlượng xử lý nước thải được tính bằng A và Np nêu ở -1(1)(c) trên.

3  Hệ thống nghiền vàkhử trùng nước thải nêu ở -1(1)(b) trên phải được Đẩm thựcg kiểm cbà nhận kiểu phùhợp với MEPC.227(64) và có đủ sản lượng xử lý nước thải được tính bằng A và Np nêu ở -1(1)(c) trên.

Bảng7.1  Kích thước tiêu chuẩn của bích nối xả

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước

Đường kính ngoài

210 mm

Đường kính trong

Tương ứng với đường kính ngoài của ống(*)

Đường kính đường vòng tròn di chuyển qua tâm các bu lbà

170 mm

Rãnh khoét ở bích nối

4 lỗ có đường kính 18 mm được phụ thân trí cách đều nhau tbò đường tròn di chuyển qua tâm các lỗ bắt bu lbà, với đường kính nêu ở trên và các rãnh này được khoét tới mép ngoài của bích. Chiều rộng của rãnh là 18 mm

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16 mm

Bu lbà, đai ốc: Số lượng và đường kính

4 chiếc, mỗi chiếc có đường kính 16 mm và chiều kéo kéo dài thích hợp

Bích được thiết kế dùng cho đường ống có đường kính trong lên tới 100 mm và được chế tạo bằng thép hoặc vật liệu tương đương biệt có mặt ngoài phẳng. Bích này cùng với gioẩm thựcg thích hợp để phù hợp với áp suất làm cbà cbà việc 0,6 MPa.

Chú thích:

(*)Đối với tàu có chiềuthấp mạn lý thuyết từ 5 m trở xgiải khát, đường kính trong của bích nối có thể bằng38 mm.

2.2.2  Quy định vềbản tính lưu lượng xả nước thải chưa được xử lý trong các két chứa

1  Các tàu nêu ở2.1.1-1, nếu trang được két chứa nước thải chưa được xử lý như nêu ở2.2.1-1(1)(c) trên, thì phải có bản tính lưu lượng xả cho phép to nhất đượcĐẩm thựcg kiểm thẩm định để sử dụng ở trên tàu, phù hợp với các tình tình yêu cầu sau:

(a) Lưu lượng xả chophép to nhất được tính tbò cbà thức sau:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

DRmax: Lưu lượng xả chophép to nhất (m3/h);

V : Tốc độ trung bìnhcủa tàu trong một hành trình (hải lý/h);

d : Chiều chìm củatàu (m);

B : Chiều rộng củatàu (m).

(b) Yêu cầu đối vớibản tính lưu lượng xả cho phép to nhất

Bản tính lưu lượng xảcho phép to nhất phải được lập (dưới dạng bảng) dựa trên cbà thức nêu ở (a)trên, phù hợp với các tình tình yêu cầu từ (i) đến (iv) sau:

(i) Tốc độ trung bìnhcủa tàu (V) được tính cho mức tẩm thựcg tốc độ bằng 2 hải lý/h, từ tốc độ 4 hải lý/hcho đến tốc độ khai thác to nhất;

(ii) Chiều chìm (d)được lấy với độ tẩm thựcg bằng 1 mét tính từ chiều chìm khai thác thấp nhất đếnchiều chìm mùa nóng to nhất được ấn định của tàu;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(iv) Bản tính lưulượng xả cho phép to nhất phải có các thbà tin của tàu như tên tàu, số nhậndạng (số IMO), chiều rộng của tàu (B), chiều chìm khai thác nhỏ bé bé nhất, chiềuchìm mùa nóng to nhất; tốc độ khai thác to nhất của tàu, tốc độ xả thải lý thuyếtto nhất.

PHẦN 8  THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍTỪ TÀU

CHƯƠNG 1  QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Quy định cbà cộng

1.1.1  Yêu cầu ápdụng

1  Những quy định trong Phầnnày áp dụng đối với trang thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm khbà khí lắp đặt trên cáctàu bất kỳ hoạt động ở môi trường học giáo dục đại dương và các tuổi thấpn cố định trên đại dương, các tuổi thấpndi động trên đại dương và các kho chứa nổi sử dụng cho mục đích thăm dò và khai thácdầu khí. Tuy nhiên, chỉ tình tình yêu cầu áp dụng các quy định ở Phần này cho các tuổi thấpn cốđịnh trên đại dương có ngày ký hợp hợp tác đóng mới mẻ mẻ vào sau ngày 01 tháng 7 năm 2017.

2  Bất kể các quy địnhnêu ở -1 nêu trên, cbà cbà việc phát thải dưới đây từ các tuổi thấpn klán đại dương, ví dụ, phátthải phát sinh trực tiếp từ quá trình thăm dò, khai thác và xử lý ngoài khơicác nguồn khoáng sản dưới đáy đại dương có thể được miễn giảm các quy định của Phầnnày. Các loại phát thải đó bao gồm:

(1) Phát thải phátsinh từ cbà cbà việc đốt các chất sinh ra trực tiếp và tất mềm của quá trình thăm dò,khai thác và xử lý khoáng chất đáy đại dương, bao gồm, nhưng khbà hạn chế sự bùngcháy của hydrocarbon và đốt các loại bùn khoáng, đồ thải, và/hoặc dung dịchkích hoạt trong quá trình thử nghiệm, hoàn thiện hoạt động giếng klán và bùngcháy phát sinh của các trạng thái khbà kiểm soát được;

(2) Sự thoát khí vàcác thành phần đơn giản bay hơi hợp tác hành trong dung dịch klán và chất xả bỏ;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Khí thải phátsinh từ các động cơ di chuyểnêzen chuyên dụng dùng cho thăm dò, khai thác và xử lý khoángchất đáy đại dương.

3  Đối với các sà lankhbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà tự hành, khbà cần áp dụng các tình tình yêu cầu ở 1.2.1, 2.1, 2.2 và2.4 nếu được Đẩm thựcg kiểm miễn giảm.

1.1.2  Thuật ngữ

1  Trong Phần này, cácthuật ngữ dưới đây được hiểu như sau, trừ khi được quy định biệt ở Chương 2hoặc Chương 3:

(1) “Bộ luật kỹ thuậtNOx” là Bộ luật kỹ thuật về kiểm soát cbà cbà việc xả các ôxit nitơ từ độngcơ di chuyểnêzen hàng hải được thbà qua bởi Hội nghị quốc tế các thành viên MARPOLnăm 1997 bằng Nghị quyết 2 và được sửa đổi bởi IMO, với di chuyểnều kiện các bổ sungsửa đổi được thbà qua và có hiệu lực phù hợp với các quy định ở Điều 16 củaCbà ước;

(2) “Chất làm suygiảm tầng ôzôn” là các chất được kiểm soát được định nghĩa trong mục 4, Điều 1của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ôzôn, 1987, nêu trongPhụ lục A, B, C hoặc E của Nghị định thư giao tiếp trên;

(3) “Chất gây ô nhiễmđại dương” là những chất thuộc phạm vi áp dụng Phụ lục III;

(4) “Cơ sở chế tạođộng cơ di chuyểnêzen” là cơ sở chế tạo động cơ di chuyểnêzen hoặc các bên có trách nhiệmbiệt đề nghị kiểm tra phát thải, khẳng định bộ phận hợp thành, thử phát thải,kiểm tra tài liệu v.v... nêu ở 2.1.3-5(3) (trừ (d)iii) Phần 2;

(5) “Họ động cơ” làloạt động cơ di chuyểnêzen áp dụng tbò hướng dẫn nêu ở 4.3.8 của Bộ luật kỹ thuật NOx.Các động cơ di chuyểnêzen được chế tạo tbò loạt, được chứng minh có các đặc tính phátthải NOxgiốngnhau thbà qua thiết kế của chúng, được sử dụng như đã được chế tạo, cả trongquá trình lắp đặt trên tàu và khbà tình tình yêu cầu phải di chuyểnều chỉnh hoặc thay đổi mà cóthể ảnh hưởng tồi đến cbà cbà việc phát thải NOx;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7) “Động cơ mẫu” làđộng cơ di chuyểnêzen được lựa chọn là động cơ có mức phát xả NOxthấp nhất trong tất cảcác động cơ của một họ động cơ, phù hợp với các quy định ở 4.3.9 của Bộ luật kỹthuật NOxvà đượclựa chọn cho đội động cơ phù hợp với các quy định ở 4.4.8 của Bộ luật kỹ thuậtNOx;

(8) “Bộ phận hợpthành” của động cơ di chuyểnêzen là các bộ phận có thể thay thế được mà các bộ phậnnày có làm ảnh hưởng tới cbà cbà việc phát thải NOx, được xác định bằng sốhiệu thiết kế/bộ phận của chúng;

(9) “Giá trị khaithác” của động cơ di chuyểnêzen là các số liệu liên quan của động cơ, như áp suất cháyto nhất trong xi lchị, nhiệt độ khí thải v.v... từ nhật ký động cơ liên quantới cbà cbà việc phát thải NOx. Các số liệu này phụ thuộc vào tải;

(10) “Tài liệu kỹthuật” là tài liệu ghi tất cả các chi tiết về thbà số, bao gồm cả các bộ phầnhợp thành và chế độ đặt của động cơ di chuyểnêzen mà chúng có thể ảnh hưởng đến cbà cbà việcphát thải NOxcủa độngcơ;

(11) “Chế độ đặt” củađộng cơ di chuyểnêzen là sự di chuyểnều chỉnh một đặc tính có thể di chuyểnều chỉnh được làm ảnhhưởng đến tính nẩm thựcg phát thải của động cơ di chuyểnêzen;

(12) “Thay đổi to”của động cơ di chuyểnêzen là:

(a) Đối với động cơdi chuyểnêzen được lắp đặt trên các tàu hoạt động tuyến quốc tế có giai đoạn bắt đầuđóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2000 thì thay đổi to là bất kỳ thayđổi nào đối với động cơ mà có khả nẩm thựcg làm động cơ vượt quá tiêu chuẩn phátthải NOxnêu ở2.1.2-1. Các thay thế tbò thường kỳ của các bộ phận hợp thành bằng các bộ phậnquy định trong tài liệu kỹ thuật mà khbà làm thay đổi đặc tính phát thải NOxthì khbà được coi làthay đổi to;

(b) Đối với động cơdi chuyểnêzen lắp đặt trên tàu hoạt động tuyến quốc tế có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻtrước ngày 01 tháng 01 năm 2000 thì thay đổi to là bất kỳ thay đổi nào đối vớiđộng cơ mà làm tẩm thựcg đặc tính phát thải NOxhiện có vượt quá cácgiới hạn được thiết lập bởi phương pháp đo đơn giản trên tàu quy định ở2.1.2-2(2)(b). Những thay đổi này, bao gồm, nhưng khbà chỉ hạn chế, các thayđổi trong cbà cbà việc khai thác hoặc trong các thbà số kỹ thuật của nó (ví dụ nhưthay đổi trục cam, hệ thống phun nhiên liệu, hệ thống khí nạp, cấu hình phức tạpcgđốt, hoặc hiệu chỉnh thời gian phun nhiên liệu của động cơ). Tuy nhiên, cbà cbà việclắp đặt tbò phương pháp được chấp nhận phù hợp với 2.1.1-3 hoặc chứng nhận phùhợp với 2.1.2-1(1)(a) đến (c) khbà được coi là thay đổi to để áp dụng quyđịnh ở (13) và 2.1.2-1(2).

(13) “Hoán cải to”của động cơ di chuyểnêzen là thay đổi đối với động cơ di chuyểnêzen vào hoặc sau ngày 01tháng 01 năm 2000, áp dụng đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế, mà tương ứngvới một trong các trường học giáo dục hợp từ (a) tới (c) sau:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) Thiết kế và kiểuloại;

(ii) Cbà suất địnhmức;

(iii) Vòng quay địnhmức;

(iv) Mục đích sửdụng;

(v) Số lượng xy lchị;

(vi) Kiểu hệ thốngnhiên liệu (bao gồm cả phần mềm di chuyểnều khiển phun, nếu áp dụng);

(vii) Đối với động cơkhbà được chứng nhận tbò tiêu chuẩn nêu ở 2.1.2-1 Phần này, bộ phận hợp thànhvà chế độ đặt ảnh hưởng đến NOx(kiểu bơm nhiên liệu và thời gian phun, kiểuvòi phun, cấu hình, kiểu tua bin tẩm thựcg áp, đặc tính kỹ thuật của quạt tẩm thựcg áp,cbà chất làm mát (nước đại dương/nước ngọt) v.v...); và

(viii) Đối với độngcơ được chứng nhận tbò tiêu chuẩn nêu ở 2.1.2-1 Phần này, họ động cơ hoặc độiđộng cơ của các động cơ này.

(b) Bất kỳ sự thayđổi to nào của động cơ di chuyểnêzen được thực hiện đối với động cơ;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(14) “Các khu vựckiểm soát phát thải” là khu vực mà tình tình yêu cầu bắt buộc phải áp dụng các biện phápđặc biệt đối với phát thải của tàu để ngẩm thực ngừa, giảm bớt và hạn chế ô nhiễmkhbà khí do NOxhoặcSOxvà hạtrắn hoặc tất cả ba loại phát thải và các tác hại kèm tbò đối với y tế vàmôi trường học giáo dục. Các khu vực kiểm soát phát thải bao gồm các khu vực được liệt kê ởhoặc chỉ định ở (15) và (16) dưới đây;

(15) “Các khu vựckiểm soát phát thải NOX” là các khu vực sau:

(a) Khu vực Bắc Mỹ

(i) Khu vực đại dương nằmngoài các bờ đại dương Thái Bình Dương của Mỹ và Ca-na-đa, được bao bởi các đườngtrắc địa nối các tọa độ nêu ở Phụ chương VII.1 của Phụ lục VI;

(ii) Các khu vực đại dươngnằm ngoài bờ đại dương Đại Tây Dương của Mỹ, Ca-na-đa và Pháp(Saint-Pierre-et-Miquelon) và Vịnh Mê-hi-cô của Mỹ được bao bởi các đường trắcđịa nối các tọa độ nêu ở Phụ chương VII.2 của Phụ lục VI;

(iii) Khu vực đại dươngnằm ngoài các bờ đại dương của các đảo Ha-oai của Ha-oai, Maui, Oahu, Moloka,Niihau, Kauai, Lanai và Kahoolawe, được bao bởi các đường trắc địa nối các tọađộ nêu ở Phụ chương VII.3 của Phụ lục VI.

(b) Khu vực đại dươngCa-ri-bê của Mỹ

Khu vực đại dương nằmngoài các bờ đại dương Đại Tây Dương và Ca-ri-bê của Khối thịnh vượng cbà cộng PuertoRico và các đảo Virgin của Mỹ, được bao bởi các đường trắc địa nối các tọa độnêu ở Phụ chương VII.3 của Phụ lục VI.

(c) Khu vực đại dươngBaltic

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(d) Khu vực đại dương Bắc

Khu vực đại dương Bắc baogồm các đại dương khu vực đó và đường bao giữa:

(i) Biển Bắc về phíaNam của Vĩ độ 62ºBắc vàvề phía Đbà của kinh độ 4º Tây.

(ii) Vùng Skagerrak,giới hạn phía Nam được xác định bởi phía Đbà của Skaw bởi vĩ độ 57º44,8’ Bắc

(iii) Kênh Anh và vàvùng tiếp giáp của nó về phía Đbà của kinh độ 5º Tây và về phía Bắc của vĩ độ 48º30’ Bắc.

(e) Khu vực đại dương, baogồm cả khu vực cảng, được quy định bởi IMO phù hợp với các tiêu chí và quytrình nêu trong Phụ chương III của Phụ lục VI.

(16) “Khu vực kiểmsoát phát thải SOx” là các khu vực, bao gồm cả khu vực cảng, do IMOđịnh ra phù hợp với các tiêu chí và quy trình nêu ở Phụ chương III của Phụ lụcVI. Khu vực kiểm soát phát thải bao gồm từ (a) đến (d) sau:

(a) Khu vực Bắc Mỹ

Khu vực nêu ở (a) của(15) trên.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khu vực nêu ở (b) của(15) trên.

(c) Khu vực đại dươngBaltic

Khu vực nêu ở (c) của(15) trên.

(d) Khu vực đại dương Bắc

Khu vực nêu ở (d) của(15) trên.

(17)“Tàu hàng lỏng”là tàu chở hàng lỏng được định nghĩa ở Quy định 1 của Phụ lục I hoặc tàu chởhóa chất lỏng được định nghĩa ở Quy định 1 của Phụ lục II và bao gồm một trongnhững tàu liệt kê sau đây:

(a) Tàu dầu

Là tàu được đóng dùngđể chở xô dầu trong những kláng hàng (trừ những tàu có các kláng hàng đượcchế tạo thích hợp chỉ để chở hàng khbà phải là dầu chở xô);

(b) Tàu chở xô chấtlỏng độc

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(c) Tàu chở hàng hỗnhợp

Là tàu chở hàng hỗnhợp nêu ở 1.2.2-1(8) Mục I.

(18) “Nhiên liệu” lànhiên liệu được cấp cho, hoặc dự định sử dụng cho mục đích đốt phục vụ cbà cbà việc đẩytàu hoặc hoạt động trên tàu, bao gồm cả khí ga, nhiên liệu chưng cất hoặc lắngcặn;

(19) “Năm” là thờigian từ ngày 01 tháng 01 đến và bao gồm ngày 31 tháng 12;

(20) “Cbà ty” là chủtàu hoặc mọi tổ chức, cá nhân như tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê tàu trần, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinhận trách nhiệm khai thác tàu từ chủ tàu và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận trách nhiệm như vậy đãhợp tác ý đảm nhiệm mọi trách nhiệm, nghĩa vụ được quy định bởi Bộ luật quản lýquốc tế về khai thác an toàn tàu và ngẩm thực ngừa ô nhiễm (International ManagbéentCode for the Safe Operation of Ships and for Pollution Prevention).

(21) “Động cơ di chuyểnêzen” là động cơ đốt trong dạng pít tbà hoạtđộng bằng nhiên liệu lỏng hoặc 2 nhiên liệu hoặc động cơ sử dụng nhiên liệu khíáp dụng quy định 2.1, bao gồm cả các hệ thống cấp/hỗn hợp.

(22) “Trangđược” quy định 1.2.1 là trang được của các hệ thống, thiết được, bao gồm các thiết đượcdập cháy xách tay, cách nhiệt hoặc vật liệu biệt trên tàu nhưng khbà bao gồmvật tư sửa chữa hoặc nạp lại của các hệ thống, thiết được, cách nhiệt hoặc vậtliệu biệt đã lắp đặt trước đây hoặc chất nạp lại của các thiết được dập cháy xáchtay.

(23)“Nhật ký di chuyểnện tử” là thiết được hoặc hệ thống, được duyệt bởi Đẩm thựcg kiểm, được sửdụng để ghi bằng di chuyểnện tử các nội dung tbò tình tình yêu cầu đối với cbà cbà việc xả thải, chuyểnđổi và các hoạt động biệt tbò quy định của Phần này, thay cho nhật ký dạng bảncứng.

(24)“Nhật ký di chuyểnện tử về thbà số kỹ thuật của động cơ” là thiết được hoặc hệ thống,được duyệt bởi Đẩm thựcg kiểm, được sử dụng để ghi bằng di chuyểnện tử các nội dung tbòtình tình yêu cầu của Phần này, thay cho nhật ký dạng bản cứng.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(26) “Mẫuđang sử dụng” là mẫu dầu đốt đang sử dụng ở trên tàu.

(27) “Sàlan khbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà tự hành” (UNSP) là sà lan mà:

(a) Khbàcó thiết được đẩy bằng cơ khí;

(b) Khbàcó hệ thống, thiết được hoặc máy được lắp đặt mà có thể sinh ra các phát thảiđược quy định bởi Phần này.

(c) Khbàcó tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoặc gia súc sống ở trên sà lan;

1.1.3  Điềukhoản tương đương

Đẩm thựcg kiểmcó thể chấp nhận các thiết được phụ, vật liệu, trang thiết được lắp đặt lên tàu,cùng với các quy trình biệt, dầu đốt thay thế, hoặc các phương pháp tuân thủ sửdụng để thay thế cho những hạng mục đó được tình tình yêu cầu trong Quy chuẩn này trongcác trường học giáo dục hợp mà chúng có hiệu quả về giảm phát thải tối thiểu bằng với đượctình tình yêu cầu trong Quy chuẩn này.

1.2  Điều khoản cbà cộng

1.2.1 Chất làm suy giảm tầng ôzôn

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Khbàcó đầu nối để nạp lại cbà chất lạnh; và

(2) Khbàcó các bộ phận có khả nẩm thựcg tháo rời chứa các chất làm suy giảm tầng ôzôn.

2  Trang đượccó chứa chất làm suy giảm tầng ôzôn phải được phụ thân trí sao cho ngẩm thực ngừa cbà cbà việcphát thải các chất làm suy giảm tầng ôzôn, nếu thấy cần, trong quá trình duytrì, bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thải bỏ các hệ thống hoặc thiết được.

3  Trang đượccó chứa chất làm suy giảm tầng ôzôn, khbà phải hydro chlorofluorocacbon khbàđược lắp đặt trên:

(1) Tàuđược đóng vào hoặc sau ngày 19 tháng 5 năm 2005; hoặc

(2) Tàuđược đóng trước ngày 19 tháng 5 năm 2005 trong các trường học giáo dục hợp sau:

(a) Ngàybàn giao tbò hợp hợp tác của thiết được cho tàu vào hoặc sau ngày 19 tháng 5 năm2005; hoặc

(b)Trường hợp khbà có ngày bàn giao tbò hợp hợp tác, ngày cấp thiết được xgiải khát tàuvào hoặc sau ngày 19 tháng 5 năm 2005.

4  Trang đượccó chứa hydro chlorofluorocacbon (HCFCs) khbà được lắp đặt trên:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Tàuđược đóng trước ngày 01 tháng 01 năm 2020 trong các trường học giáo dục hợp sau:

(a) Ngàybàn giao tbò hợp hợp tác của thiết được cho tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm2020; hoặc

(b)Trường hợp khbà có ngày bàn giao tbò hợp hợp tác, ngày cấp thiết được xgiải khát tàuvào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2020.

5  Mọi tàucó Giấy chứng nhận quốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễm khbà khí được cấp phù hợp vớiQuy định 6.1 của Phụ lục VI phải duy trì dchị mục các thiết được chứa chất làmsuy giảm tầng ôzôn.

6  Mọi tàu,tuân thủ tbò -5 nêu trên, có các hệ thống nạp lại chứa chất làm suy giảm tầngôzôn phải duy trì nhật ký chất làm suy giảm tầng ôzôn, trong đó các nội dungdi chuyểnền vào phải được lưu lại dưới dạng khối lượng chất và phải được hoàn thànhngay vào từng trường học giáo dục hợp ở (1) đến (5) dưới đây. Nhật ký này có thể tạo thànhmột phần của nhật ký tàu hiện có hoặc hệ thống nhật ký di chuyểnện tử được Đẩm thựcg kiểmduyệt phù hợp MEPC.312(74).

(1) Nạplại, toàn bộ hoặc một phần, của thiết được có chứa chất làm suy giảm tầng ôzôn;

(2) Sửachữa hoặc bảo dưỡng thiết được có chứa chất làm suy giảm tầng ôzôn;

(3) Xảchất làm suy giảm tầng ôzôn ra khbà khí:

(a) Cóchủ ý (bao gồm phát thải chất làm suy giảm tầng ôzôn trong quá trình duy trì,bảo dưỡng, sửa chữa hoặc loại bỏ hệ thống hoặc thieegts được), và

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Xảchất làm suy giảm tầng ôzôn lên phương tiện tiếp nhận trên bờ;

(5) Cungcấp chất làm suy giảm tầng ôzôn cho tàu.

1.2.2  Sửdụng và vận chuyển dầu đốt

1  Hàm lượnglưu huỳnh của dầu đốt được sử dụng hoặc được chở để sử dụng trên tàu, bao gồmcả cbà cbà việc sử dụng cho các thiết được sự cố, khbà được vượt quá 0,50% tbò khốilượng.

2  Khi tàuhoạt động trong vùng kiểm soát phát thải, ngoài cbà cbà việc phải áp dụng các tình tình yêu cầu ở-1 trên, hàm lượng lưu huỳnh của dầu đốt sử dụng trên tàu khbà được vượt quá0,10% tbò khối lượng.

3  Hàm lượnglưu huỳnh của dầu đốt nêu ở -1 và -2 trên phải được lưu giữ thành hồ sơ của ngôi ngôi nhàcung cấp như tình tình yêu cầu ở Quy định 18 của Phụ lục VI.

4  Trongtrường học giáo dục hợp sử dụng hệ thống làm sạch khí thải để thỏa mãn tình tình yêu cầu ở -1 hoặc -2trên, như là biện pháp thay thế cho cbà cbà việc sử dụng dầu đốt có hàm lượng lưu huỳnhkhbà vượt quá 0,50% hoặc 0,01% tbò khối lượng, hệ thống làm sạch khí thải nàyphải thỏa mãn Nghị quyết MEPC.259(68).

1.2.3 Cung cấp dầu đốt và phiếu cung ứng dầu đốt

1  Trừtrường học giáo dục hợp có thể được chấp nhận biệt di chuyển, phù hợp với quy định 18.2.1 đến18.2.5 của Phụ lục VI, dầu đốt sử dụng cho mục đích đốt được cấp và sử dụngtrên tàu phải thỏa mãn các tình tình yêu cầu ở (1) và (2) sau:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Dầuđốt phải được hòa trộn bởi các hydrocarbon thu được từ lọc hóa dầu. Quy địnhnày khbà ngẩm thực cấm cbà cbà việc kết hợp một lượng nhỏ bé bé các chất phụ gia với mục đích làmtẩm thựcg một số đặc tính cbà tác của dầu đốt;

(b) Dầuphải được làm sạch axit vô cơ;

(c) Dầuphải khbà có bất kỳ chất phụ gia và chất thải hoá chất nào mà:

(i) Làmnguy hại tới sự an toàn của tàu hoặc ảnh hưởng tồi đến đặc tính hoạt động của độngcơ;

(ii) Cóhại đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;

(iii) Gópphần trong tổng thể làm tẩm thựcg ô nhiễm khbà khí.

(2) Dầuđốt thu được bằng các phương pháp biệt khbà phải là lọc hóa dầu phải khbàđược:

(a) Làmvượt quá hàm lượng lưu huỳnh áp dụng quy định ở -1 hoặc -2 của 1.2.2;

(b) Gâyra phát thải NOxtừ động cơ di chuyểnêzen vượt quá cácgiới hạn nêu ở 2.1.2-1;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(d) Làmsuy giảm về an toàn của tàu hoặc ảnh hưởng có hại đến tính nẩm thựcg của máy;

(e) Cóhại cho tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người;

(f) Góp phầntổng thể vào gia tẩm thựcg ô nhiễm khbà khí.

2  Đối vớitàu có tổng dung tích từ 400 trở lên hoạt động tuyến quốc tế, chi tiết về dầuđốt dùng cho mục đích đốt được cung cấp và sử dụng trên tàu phải được ghi lạibằng phiếu cung ứng dầu đốt. Phiếu cung ứng dầu đốt phải được lưu giữ trên tàutrong thời hạn 3 năm, kể từ ngày cung ứng dầu đốt lên tàu. Phiếu cung ứng dầuđốt phải lưu giữ ở trên tàu tại nơi đơn giản dàng tiếp cận để kiểm tra vào mọi thời di chuyểnểmhợp lý.

3  Phiếucung ứng dầu đốt nêu ở -2 trên tối thiểu phải có các thbà tin như quy định ởPhụ chương V của Phụ lục VI.

4  Phiếucung ứng dầu đốt nêu ở -3 phải được lưu giữ kèm tbò mẫu đại diện của dầu đốtđược cấp, được lấy phù hợp với MEPC.182(59). Mẫu phải được niêm phong và ký têncủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện ngôi ngôi nhà cung cấp và thuyền trưởng hoặc sỹ quan chịu trách nhiệmvề hoạt động dầu đốt sau khi hoàn thành cbà cbà việc cấp dầu đốt và được lưu giữ trêntàu phù hợp với Nghị quyết nêu trên, cùng với tên nhãn của mẫu, làm vẩm thực bằng tiếngAnh, Pháp hoặc Tây Ban Nha, tới khi dầu đốt đã được tiêu thụ một lượng đáng kể,nhưng trong bất kỳ trường học giáo dục hợp nào thời hạn lưu giữ xưa xưa cũng khbà ít hơn 12 tháng.

5  Các tình tình yêucầu nêu ở -1 đến -4 trên khbà áp dụng cho than ở dạng rắn của nó hoặc nhiênliệu hạt nhân. Các tình tình yêu cầu ở -2 đến -4 trên khbà áp dụng cho các nhiên liệukhí như khí tự nhiên hóa lỏng, khí tự nhiên được nén hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng.Hàm lượng lưu huỳnh của các nhiên liệu khí được cấp cho tàu để phục vụ mục đíchđốt trên tàu phải được ngôi ngôi nhà cung cấp cấp tài liệu về nhiên liệu.

1.2.4 Các chất cấm đốt trên tàu

1  Các chấtcấm đốt trên tàu được liệt kê dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Dầu;

(b) Chấtlỏng độc;

(c) Chấtgây ô nhiễm đại dương.

(2)Polychlorinated biphenyls (PCBS);

(3) Rácthải có chứa các kim loại nặng;

(4) Cácsản phẩm hoá dầu có chứa các thành phần halogen;

(5)Polyvinyl chlorides (PVCS) (trừ khi chúng được đốt trong các thiếtđược đốt chất thải thỏa mãn các tình tình yêu cầu 2.4-1(2) hoặc các thiết được tương đương);

(6) Cặnrác và dầu cặn khbà phải phát sinh từ tàu;

(7) Cáccặn của hệ thống làm sạch khí thải.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1  Ôxit nitơ (NOx)

2.1.1 Quy định cbà cộng

1  Các quyđịnh nêu trong 2.1 áp dụng đối với mỗi động cơ di chuyểnêzen chạy bằng nhiên liệu lỏnghoặc hai nhiên liệu và mỗi động cơ chạy bằng nhiên liệu khí được lắp đặt trêntàu, có cbà suất to hơn 130 kW trong bất kỳ trường học giáo dục hợp nào từ (1) tới (4) sauđây:

(1) Độngcơ, khbà kể các động cơ chạy bằng nhiên liệu khí, được lắp đặt trên tàu cógiai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2000;

(2) Độngcơ, khbà kể các động cơ chạy bằng nhiên liệu khí, được hoán cải to vào hoặcsau ngày 01 tháng 01 năm 2000;

(3) Cácđộng cơ chạy bằng nhiên liệu khí, được lắp đặt lên tàu có giai đoạn bắt đầu đóngmới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 3 năm 2016; hoặc

(4) Cácđộng cơ chạy bằng nhiên liệu khí được lắp thêm hoặc thay mới mẻ mẻ mà khbà giốngđộng cơ xưa xưa cũ và được lắp đặt lên tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 3 năm 2016.

2  Bất kểquy định ở -1, tình tình yêu cầu này khbà áp dụng đối với động cơ di chuyểnêzen liệt kêdưới đây:

(1) Độngcơ dự định sử dụng cho các mục đích sự cố, các động cơ lắp trên xuồng cứu sinhvà trong thiết được bất kỳ chỉ sử dụng trong trường học giáo dục hợp sự cố;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3  Bất kểcác tình tình yêu cầu ở -1(1) trên, động cơ di chuyểnêzen có cbà suất trên 5.000 kW và thể tíchhiệu dụng của một xi lchị từ 90 lít trở lên lắp đặt trên tàu có giai đoạn bắtđầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 1990 nhưng trước ngày 01 tháng01 năm 2000 phải tuân tbò các giới hạn phát thải NOxcho phépto nhất nêu ở Bảng 8.1(a), với di chuyểnều kiện phương pháp được chấp nhận đối vớiđộng cơ đã được trình lên IMO bởi Chính phủ quốc gia chứng nhận động cơ.

4  Đối vớicác động cơ di chuyểnêzen mà giấy chứng nhận EIAPP được cấp lần đầu vào hoặc sau ngày01 tháng 6 năm 2019 có lắp đặt hệ thống tái tuần hoàn khí thải sử dụng hệ thốngxả nước thải thì hệ thống xả này phải thỏa mãn các tình tình yêu cầu của MEPC. 307(73)hoặc tiêu chuẩn được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận.

5  Trườnghợp mà các động cơ di chuyểnêzen được cấp giấy chứng nhận EIAPP đầu tiên vào hoặc saungày 01 tháng 6 năm 2019, được trang được hệ thống tái tuần hoàn khí thải có hệthống xả nước thải (bleed off) thì hệ thống này phải thỏa mãn các tình tình yêu cầu củaMEPC.307(73) hoặc tương đương.

2.1.2 Các tình tình yêu cầu về lắp đặt

1  Trong mỗiđộng cơ di chuyểnêzen, hệ thống làm sạch khí thải dùng để giảm phát thải NOxđã nêutrong tài liệu kỹ thuật được thẩm định phải được lắp đặt, nếu khbà, phải cóbiện pháp tương đương biệt làm giảm NOX được Đẩm thựcg kiểm chấp nhậnnhằm đảm bảo lượng phát thải NOxđược đo và tính toán phùhợp với -2 dưới đây nằm trong các giới hạn cho phép quy định ở Bảng 8.1(a) đến(c) ứng với số vòng quay liên tục to nhất của động cơ (ô tôm 1.2.42 Phần 1A MụcII của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép, sauđây áp dụng tương tự).

(1) Độngcơ di chuyểnêzen được lắp đặt lên tàu được đóng vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm2000.

(a) Giaiđoạn I

Đối vớicác tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2000 vàtrước ngày 01 tháng 01 năm 2011 có lắp đặt động cơ di chuyểnêzen.

Bảng 8.1(a) Các giới hạn phát thải NOxcho phépto nhất (giai đoạn 1)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giới hạn phát thải NOxcho phép to nhất (g/kWh)

N0< 130

17,0

130 ≤ N0< 2.000

45,0 × N0(-0,2)

2.000 ≤ N0

9.8

(b) Giai đoạn II

Đối với các tàu cógiai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2011 có lắp đặtđộng cơ di chuyểnêzen.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số vòng quay liên tục to nhất N0(vòng/phút)

Giới hạn phát thải NOxcho phép to nhất (g/kWh)

N0< 130

14,4

130 ≤ N0< 2.000

44,0 × N0(-0,23)

2.000 ≤ N0

7,7

(c) Giai đoạn III

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) Các tàu hoạt độngtrong các vùng kiểm soát phát thải NOxđược nêu ở 1.1.2(15)(a) và (b) và có giaiđoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2016; hoặc

(ii) Các tàu hoạtđộng trong vùng kiểm soát phát thải biệt với các vùng nêu ở 1.1.2(15)(a) và (b)và có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày IMO thbà qua vùng kiểm soátphát thải NOxđó hoặcngày sau đó được quy định bởi IMO phù hợp với quy định 13.5.1.2 của Phụ lục VI,lấy ngày nào trễ hơn.

Bảng8.1(c) Các giới hạn phát thải NOxcho phép to nhất(giai đoạn III)

Số vòng quay liên tục to nhất N0(vòng/phút)

Giới hạn phát thải NOxcho phép to nhất (g/kWh)

N0< 130

3,4

130 ≤ N0< 2.000

9,0 × N0(-0,2)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

(d) Các tình tình yêu cầu nêu ở(c) trên khbà áp dụng cho các tàu sau đây:

(i) Các tàu có chiềukéo kéo dài tàu dưới 24 m, được thiết kế tư nhân và chỉ sử dụng cho mục đích cười giải trígiải trí; hoặc

(ii) Các tàu có tổngcbà suất động cơ di chuyểnêzen đẩy tàu nhỏ bé bé hơn 750 kW mà có thể chứng minh thỏa mãncho Đẩm thựcg kiểm rằng tàu khbà có khả nẩm thựcg đáp ứng được các tiêu chuẩn nêu ở Bảng8.1(c) do các hạn chế về thiết kế hoặc kết cấu của tàu; hoặc

(iii) Các tàu có tổngdung tích nhỏ bé bé hơn 500, có chiều kéo kéo dài từ 24 m trở lên có giai đoạn bắt đầu đóngmới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2021, được thiết kế tư nhân và chỉ cho mụcđích cười giải trí giải trí.

(2) Hoán cải to cácđộng cơ di chuyểnêzen được thực hiện vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2000

Khi thay thế một độngcơ di chuyểnêzen bằng một động cơ khbà giống hệt động cơ trước đó hoặc khi lắp đặtthêm một động cơ di chuyểnêzen, các tiêu chuẩn có hiệu lực tại thời di chuyểnểm thay thế hoặclắp đặt thêm động cơ di chuyểnêzen phải được áp dụng. Tuy nhiên đối với cbà cbà việc thay thếđộng cơ, nếu Đẩm thựcg kiểm cho rằng khbà thể thay thế động cơ đáp ứng các tiêuchuẩn nêu ở Bảng 8.1(c), thì động cơ thay thế đó phải thỏa mãn các tình tình yêu cầu nêuở Bảng 8.1(b). Các tiêu chí để xác định khi nào cbà cbà việc thay thế các động cơ đápứng các tiêu chuẩn ở Bảng 8.1(c) là khbà thể thực hiện được phải phù hợp vớihướng dẫn của IMO được nêu tại MEPC.230(65).

2  Việc đo và tính phảiphù hợp với các tình tình yêu cầu sau:

(1) Lượng phát thảiNOxphảiđược đo và tính toán áp dụng một chu trình kiểm tra phù hợp với từ (a) đến (d)sau đây. Khbà được sử dụng các số liệu thu được từ thử nghiệm biệt để tínhtoán các giá trị phát thải:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Đối với động cơdi chuyểnêzen lai chân gà bước cố định, áp dụng chu trình thử E3 nêu trong Bảng 8.3;

(c) Đối với các độngcơ phụ có vòng quay khbà đổi, áp dụng chu trình thử D2 nêu trong Bảng 8.4;

(d) Đối với các độngcơ phụ có vòng quay, tải thay đổi, khbà kể các động cơ nêu ở (a) đến (c), ápdụng chu trình thử C1 trong Bảng 8.5.

(2) Lượng phát thảiNOxphảiđược thẩm tra bằng cách sử dụng một trong các phương pháp đo dưới đây và phùhợp với các quy trình nêu ở -5 dưới đây:

(a) Quy trình đo đểthẩm tra lượng phát thải NOxtại bệ thử;

(b) Phương pháp đođơn giản trên tàu;

(c) Phương pháp đo vàgiám sát trực tiếp trên tàu.

(3) Cách đo phải đượctiến hành sử dụng nhiên liệu là loại dầu hàng hải cấp DM hoặc dầu đốt cấp RM(đối với các quy trình đo để thẩm tra lượng phát thải trên bệ thử chỉ trongtrường học giáo dục hợp khbà có dầu đốt loại DM) như quy định tại ISO 8217: 2005 hoặc nhiênliệu khí được lựa chọn phù hợp với Bộ luật kỹ thuật NOx, với các đặctính phù hợp với kiểu máy. Tuy nhiên, nếu khbà có dầu đốt sử dụng phù hợp thìcó thể sử dụng dầu đốt biệt được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận;

(4) Giá trị và giớihạn phát thải NOx, được làm tròn đến một chữ số thập phân, phải cóđược.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Nếu áp dụng một chutrình thử mới mẻ mẻ cho động cơ di chuyểnêzen đã được chứng nhận tbò một chu trình thử biệtnêu ở -2(1)(a) đến (d), thì cbà cbà việc xác nhận có thể được thực hiện bằng cbà cbà việc tínhtoán lại, áp dụng các kết quả đo ở các chế độ đặc trưng của lần chứng nhận đầutiên để tính tổng lượng phát thải tbò chu trình mới mẻ mẻ áp dụng, sử dụng các hệ sốtải tương ứng của chu trình thử mới mẻ mẻ.

5  Các quy trình đo phátthải NOx

(1) Quy trình đo đểthẩm tra phát thải trên bệ thử

Quy trình phải phùhợp với Chương 5 của Bộ luật kỹ thuật NOx. Ngoài ra, các quy trìnhđối với động cơ di chuyểnêzen lắp đặt hệ thống giảm phát thải bằng chất xúc tác lựachọn phải phù hợp với MEPC.291(71), được sửa đổi, bổ sung;

(2) Phương pháp đođơn giản trên tàu

Phải phù hợp với 6.3của Bộ luật kỹ thuật NOx. Tuy nhiên, khi thẩm tra tbò tình tình yêu cầu ở2.1.3-5(3)(a)(iv)2) Phần 2 được thực hiện phù hợp với phương pháp đo đơn giảntrên tàu thì các sai biệt cho phép cho ở 6.3.11 của Bộ luật kỹ thuật NOxsẽ khbà được ápdụng. Ngoài ra, nếu các quy trình nêu ở Chương 5 của Bộ luật kỹ thuật NOxđược thực hiện thìphải phù hợp với (1) trên;

(3) Phương pháp đo vàgiám sát trực tiếp trên tàu

Phải phù hợp với 6.4và Phụ chương VIII của Bộ luật kỹ thuật NOx. Ngoài ra, phải thỏa mãntừ (a) đến (g) sau:

(a) Số liệu được lấytrong phạm vi 30 ngày trước đây phù hợp với (i) hoặc (ii) sau:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) Kết quả của cbà cbà việcgiám sát liên tục và lưu trữ số liệu.

(b) Các bản ghi giámsát phải được lưu giữ trên tàu trong thời gian 3 tháng;

(c) Các số liệu phảiđược hiệu chỉnh cho các di chuyểnều kiện môi trường học giáo dục và đặc tính dầu đốt;

(d) Thiết được đo phảiđược kiểm tra bởi cơ sở chế tạo thiết được đo, đảm bảo hoạt động và được hiệuchỉnh đúng, phù hợp với các quy trình nêu ở tài liệu kỹ thuật của động cơ;

(e) Nếu lắp đặt thiếtđược xử lý khí thải để tác động đến lượng phát thải NOx, các di chuyểnểm đophải được phụ thân trí ở dòng khí thải phía sau của thiết được đó;

(f) Phải thu thậpđược số liệu đầy đủ để tính lượng phát thải NOxthực tế trung bình;

(g) Trong trường học giáo dục hợplắp đặt hệ thống làm sạch khí thải cho động cơ di chuyểnêzen để giảm lượng phát thảiNOx, các thbà số thích hợp có thể được giám sát phải được Đẩm thựcg kiểmchấp nhận.

Bảng8.2  Chu trình thử kiểu E2

Vòng quay

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100%

100%

100%(2)

Cbà suất

100%

75%

50%

25%

Hệ số tải(1)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

0,15

0,15

Bảng8.3  Chu trình thử kiểu E3

Vòng quay

100%

91%

80%

63%

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100%

75%

50%

25%

Hệ số tải(1)

0,2

0,5

0,15

0,15

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vòng quay

100%

100%

100%

100%

Cbà suất

100%

75%

25%

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ số tải(1)

0,05

0,25

0,3

0,1

Bảng8.5  Chu trình thử kiểu C1

Vòng quay

Số vòng quay liên tục to nhất

Trung gian(4)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô men quay(3)

100%

75%

50%

10%

100%

75%

50%

0%

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,15

0,15

0,15

0,1

0,1

0,1

0,1

0,15

Chú thích:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2)Có các trường học giáo dục hợpngoại lệ, bao gồm các động cơ di chuyểnêzen có đường kính xy lchị to dự định áp dụngchu trình thử E2, tbò đó do các khối lượng dao động và kết cấu của chúng, cácđộng cơ di chuyểnêzen khbà thể chạy ở tải thấp ở vòng quay thbà thường mà khbà đượcnguy cơ hư hỏng các bộ phận hợp thành chính. Trong các trường học giáo dục hợp này, cơ sởchế tạo động cơ di chuyểnêzen phải đề nghị Đẩm thựcg kiểm để chấp nhận thay đổi chu trìnhthử quy định ở Bảng 8.2 cho trạng thái 25% cbà suất tương ứng với vòng quay.Tuy nhiên, vòng quay động cơ di chuyểnêzen được di chuyểnều chỉnh ở 25% cbà suất phải saocho càng bên cạnh với vòng quay định mức của động cơ di chuyểnêzen càng ổn, phù hợp vớikhuyến nghị của cơ sở chế tạo động cơ di chuyểnêzen và được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận. Cáchệ số tải có thể áp dụng cho chu kỳ thử vẫn được giữ nguyên;

(3)Tỷ số giữa mô menxoắn tình tình yêu cầu và mô men xoắn to nhất có thể tại tốc độ đã chọn;

(4)Do cơ sở chế tạo độngcơ di chuyểnêzen đưa ra, có tính đến các tình tình yêu cầu sau đây:

(a) Đối với động cơdi chuyểnêzen được thiết kế hoạt động ngoài dải vòng quay trên đường tgiá rẻ nhỏ bé bég mô men đủtải:

(i) Nếu mô men tonhất xảy ra trong dải vòng quay nhỏ bé bé hơn 60% của vòng quay liên tục to nhất, là60% của vòng quay liên tục to nhất;

(ii) Nếu mô men tonhất xảy ra trong dải vòng quay từ 60% đến 75% của vòng quay liên tục, là vòngquay đó;

(iii) Nếu mô men tonhất xảy ra trong dải vòng quay to hơn 75% của vòng quay liên tục to nhất, là75% của vòng quay liên tục to nhất.

(b) Đối với các độngcơ di chuyểnêzen biệt với động cơ nêu ở (a) trên, thường phải là vòng quay nằm trong khoảng60% đến 75% vòng quay liên tục to nhất.

2.1.3  Tài liệu kỹthuật và Nhật ký thbà số kỹ thuật của động cơ

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mỗi động cơ di chuyểnêzenphải kèm tbò một tài liệu kỹ thuật của cơ sở chế tạo động cơ có các thbà tinsau:

(1) Cách nhận biếtcác bộ phận, kể cả các thbà tin chi tiết giúp nhận biết bất kỳ sự thay đổinào, các cài đặt và giá trị khai thác của động cơ mà có thể ảnh hưởng tới phátthải NOxcủachúng, bao gồm mọi thiết được hay hệ thống giảm NOx;

(2) Cách nhận biếttoàn bộ phạm vi di chuyểnều chỉnh cho phép hoặc các thay đổi đối với các bộ phận củađộng cơ;

(3) Toàn bộ các sốliệu ghi chép liên quan tới tính nẩm thựcg kỹ thuật của động cơ di chuyểnêzen, kể cả vòngquay và cbà suất ra liên tục to nhất của động cơ, phù hợp với các thbà sốtrên đại dương tên;

(4) Ít nhất một trongcác phương pháp thẩm tra lượng phát thải NOxnêu ở 2.1.2-2(2) vàkhả nẩm thựcg áp dụng trong cbà cbà việc kiểm tra quy định ở 3.2.2-4(2) Phần 2, hoặc phươngpháp kiểm tra các thbà số động cơ di chuyểnêzen trên tàu, phù hợp với 6.2 của Bộ luậtkỹ thuật NOx. Khi áp dụng phương pháp đo và giám sát trực tiếp trêntàu, phải có quy trình hiệu chỉnh và sử dụng các thiết được đo của cơ sở chế tạođộng cơ di chuyểnêzen. Ngoài ra, khi lắp đặt hệ thống làm sạch khí thải để giảm thiểuphát thải NOx, thì phải có quy trình xác định NOxtrên tàu cho hệ thốngđể đảm bảo chúng được hoạt động chính xác;

(5) Bản sao biên bảnthử của các thử nghiệm phù hợp với Phần 2 Phụ lục V của Bộ luật kỹ thuật NOx(trong trường học giáo dục hợpphương pháp đo đơn giản trên tàu được áp dụng phù hợp với 2.2.5.2 của Bộ luậtkỹ thuật NOxđượcthực hiện để thẩm tra lượng phát thải, phải bao gồm cả hai biên bản thử). Đốivới động cơ thành phần của một họ hoặc một đội động cơ, chúng có thể được thaythế bằng các biên bản thử của động cơ mẫu;

(6) Nếu có thể, đặctính thiết kế và hạn chế đối với động cơ thành phần của một họ hoặc một độiđộng cơ được kèm tbò với tình tình yêu cầu ở trong Chương 4 của Bộ luật kỹ thuật NOx;

(7) Các đặc tính củacác thành phần, bộ phận dự trữ của động cơ di chuyểnêzen mà khi thay thế vào động cơdi chuyểnêzen phù hợp với những đặc tính nêu trên, luôn cho kết quả phát thải NOxthỏa mãn giới hạn quyđịnh ở 2.1.2-1;

(8) Giấy chứng nhậnEIAPP, nếu đã được cấp;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(10) Nếu có chất phụgia biệt được sử dụng, như amôniăc, urê, hơi nước, nước, các chất phụ gia dầuđốt v.v... phương tiện sẵn có để chứng minh rằng lượng tiêu thụ các chất phụgia đó là thỏa mãn tình tình yêu cầu để tuân thủ các giới hạn của NOxáp dụng;

(11) Các thbà tinliên quan.

2  Nhật ký thbà số kỹthuật của động cơ

Mỗi động cơ phải cónhật ký thbà số kỹ thuật của động cơ hoặc nhật ký di chuyểnện tử về thbà số kỹ thuậtcủa động cơ, trong đó có toàn bộ bản ghi các di chuyểnều chỉnh, sửa đổi và tất cả cácthay đổi thbà số, kể cả của các bộ phần hợp thành và cài đặt của động cơ cóthể làm ảnh hưởng đến lượng phát thải NOxđược thực hiện saukhi tài liệu kỹ thuật được thẩm định.

2.1.4  Ghi thbà tinliên quan đến kiểm soát lượng phát thải NOx

Giai đoạn (giai đoạnII hoặc giai đoạn III) và trạng thái áp dụng/khbà áp dụng của các động cơdi chuyểnêzen lắp đặt trên tàu mà 2.1.2-1(1)(c) áp dụng mà được chứng nhận cả giaiđoạn II và giai đoạn III hoặc chỉ được chứng nhận giai đoạn II, phải được ghilại trong nhật ký hoặc nhật ký di chuyểnện tử được Đẩm thựcg kiểm duyệt phù hợp vớiMEPC.312(74), cùng với ngày, thời gian và vị trí của tàu trong các trường học giáo dục hợpsau:

(1) Khi di chuyển vào mộtkhu vực kiểm soát phát thải NOxquy định ở 1.1.2(15);

(2) Khi ra khỏi mộtkhu vực kiểm soát phát thải NOxquy định ở 1.1.2(15); hoặc

(3) Khi thay đổitrạng thái áp dụng/khbà áp dụng trong khu vực kiểm soát phát thải NOxquy định ở 1.1.2(15).

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.1  Chuyển đổi dầuđốt trên các tàu hoạt động ở các khu vực kiểm soát phát thải SOx

1  Đối với các tàu sửdụng các loại dầu đốt tách biệt nhau thỏa mãn quy định ở 1.2.2-2 và di chuyển vào hoặcrời khỏi khu vực kiểm soát phát thải SOxphải có quy trình vềchuyển đổi dầu đốt, có đủ thời gian cho hệ thống phục vụ dầu đốt tẩy xả toàn bộdầu đốt có hàm lượng lưu huỳnh vượt quá hàm lượng lưu huỳnh quy định ở 1.2.2-2trước khi di chuyển vào khu vực kiểm soát phát thải đó. Thể tích dầu đốt có hàm lượnglưu huỳnh thấp (thỏa mãn 1.2.2-2) trong mỗi két, cùng với thbà tin về ngày,giờ và vị trí tàu phù hợp với các trường học giáo dục hợp ở (1) đến (2) dưới đây phải đượcghi vào nhật ký hoặc nhật ký di chuyểnện tử được Đẩm thựcg kiểm thẩm định phù hợp vớiMEPC.312(74).

(1) Khi hoàn thànhcbà cbà việc chuyển đổi dầu đốt trước khi di chuyển vào khu vực kiểm soát phát thải SOx,để tẩy sạch tất cả dầu đốt đã sử dụng ở ngoài vùng và bắt đầu sử dụng dầu đốtthỏa mãn 1.2.2-2;

(2) Khi bắt đầu thựchiện chuyển đổi dầu đốt sau khi ra khỏi khu vực kiểm soát phát thải SOxvà bắt đầu sử dụngdầu đốt thường sử dụng ở ngoài vùng.

2  Trong thời hạn 12tháng đầu ngay sau khi quy định một vùng kiểm soát phát thải SOx,các tình tình yêu cầu ở 2.2.1 này khbà áp dụng đối với cbà cbà việc sử dụng dầu đốt trong khuvực đó.

2.2.2  Các di chuyểnểm lấymẫu dầu đốt đang sử dụng

1  Đối với các tàu (baogồm cả các tuổi thấpn klán di động và các tuổi thấpn biệt) có tổng dung tích từ 400 trởlên hoạt động tuyến quốc tế, có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01tháng 4 năm 2022, phải trang được hoặc chỉ định các di chuyểnểm lấy mẫu để lấy được cácmẫu đại diện (mẫu đang sử dụng) của dầu đốt sử dụng trên tàu, phù hợp vớiMEPC.1/Circ 864/rev.1 - Hướng dẫn lấy mẫu trên tàu để xác định hàm lượng lưuhuỳnh của dầu đốt sử dụng trên tàu, 2019, được sửa đổi, bổ sung.

2  Đối với các tàu hoạt(bao gồm cả các tuổi thấpn klán di động và các tuổi thấpn biệt) có tổng dung tích từ 400trở lên hoạt động tuyến quốc tế, có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01tháng 4 năm 2022, phải trang được hoặc chỉ định các di chuyểnểm lấy mẫu như quy định ở-1 trên khbà trễ hơn đợt kiểm tra định kỳ đầu tiên được thực hiện vào hoặcsau ngày 01 tháng 4 năm 2023.

3  Các tình tình yêu cầu ở -1 và-2 trên khbà áp dụng cho các hệ thống phục vụ dầu đốt đối với các nhiên liệucó di chuyểnểm chớp cháy thấp sử dụng cho các mục đích đốt để đẩy tàu hoặc hoạt độngtrên tàu.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1  Đối với các tàu nêu ở(1) và (2) dưới đây khi nhận hàng trong cảng hoặc bến đỗ mà có quy định của chínhquyền hành chính về các hợp chất hữu cơ đơn giản bay hơi, thì phải lắp đặt hệ thốngthu gom hơi phù hợp -4.

(1) Tàu hàng lỏng;

(2) Tàu chở xô khíhóa lỏng (khi kiểu của các hệ thống làm và chứa hàng cho phép lưu giữ an toàncác chất hữu cơ đơn giản bay hơi khbà chứa mê tan, hoặc xả lên bờ an toàn).

2  Đối với các tàu có hệthống thu gom hơi nêu ở -1, phải có hướng dẫn liên quan tới vận hành hệ thống,bao gồm các thbà tin sau đây:

(1) Sơ đồ đường ốngcủa hệ thống;

(2) Tốc độ chuyển tảicho phép to nhất;

(3) Sụt áp to nhấttrong hệ thống ở tốc độ chuyển tải biệt;

(4) Đặt giá trị xảcho từng van xả áp và chân khbà;

(5) Quy trình khaithác của hệ thống;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3  Các tàu chở dầu thôphải có ở trên tàu và thực hiện tbò bản Kế hoạch quản lý hợp chất hữu cơ đơn giảnbay hơi được Đẩm thựcg kiểm thẩm định, phù hợp với MEPC.185(59). Bản dự định nàyphải phù hợp cho từng tàu và tuân thủ các tình tình yêu cầu sau:

(1) Có các quy trìnhđược làm vẩm thực để giảm thiểu lượng phát thải hợp chất hữu cơ đơn giản bay hơi trong quátrình nhận hàng, hành trình và khi xả hàng;

(2) Có ô tôm xét đến cảhợp chất hữu cơ đơn giản bay hơi phát sinh bổ sung bởi cbà cbà việc rửa bằng dầu thô;

(3) Phân biệt rõtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm thực hiện bản dự định;

(4) Đối với các tàu hoạtđộng tuyến quốc tế, phải được làm vẩm thực bằng ngôn ngữ làm cbà cbà việc của thuyền trưởng vàcác sỹ quan. Nếu ngôn ngữ làm cbà cbà việc của thuyền trưởng và các sỹ quan khbà phảibằng tiếng Anh, tiếng Pháp hoặc Tây Ban Nha thì phải có bản dịch sang một trongcác tiếng này.

4  Hệ thống thu gom hơiphải thỏa mãn các tình tình yêu cầu sau:

(1) Được Đẩm thựcg kiểmthẩm định phù hợp với MSC/Circ. 585 của IMO;

(2) Phải bao gồm:

(a) Các ống thu gomhơi;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(c) Báo động mức chấtlỏng thấp;

(d) Thiết được đo ápsuất.

2.4 Thiết được đốt chất thải

1  Đối với mỗi tàu cócác chất phế thải hoặc chất biệt phát sinh trong quá trình khai thác bìnhthường của tàu được đốt, thì phải trang được thiết được đốt chất thải thỏa mãnnhững tình tình yêu cầu dưới đây. Tuy nhiên, cbà cbà việc đốt cặn nước thải hoặc cặn dầu (cặn thutừ cbà cbà việc lọc dầu đốt hay dầu bôi trơn, cặn thải dầu bôi trơn máy chính hoặc máyphụ, cặn dầu thải từ thiết được lọc dầu hay khay thu gom) có thể thực hiện đượctrong các động cơ di chuyểnêzen hoặc nồi hơi khi tàu ngoài vùng nước cảng, bến và cửahồ.

(1) Thiết được đốt chấtthải được thiết kế với mục đích ban đầu để đốt chất thải v.v...;

(2) Mỗi thiết được đốtchất thải được lắp đặt trên tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2000 phảithỏa mãn các tình tình yêu cầu sau đây. Tuy nhiên, những thiết được đốt chất thải lắp đặttrên tàu trước ngày 19 tháng 5 năm 2005 có thể được miễn giảm tình tình yêu cầu (2) nàyvới di chuyểnều kiện tàu khbà hoạt động tuyến quốc tế;

(a) Phải được Đẩm thựcgkiểm cbà nhận kiểu phù hợp với MEPC.244(66) và, khi sử dụng dầu/rác tiêu chuẩnnhư quy định trong Bảng 8.6, phải hoạt động trong giới hạn quy định trong Bảng8.7;

(b) Đảm bảo chỉ báoliên tục nhiệt độ đầu ra khí cháy của phức tạpcg đốt trong mọi thời gian;

(c) Trong trường học giáo dục hợpchất thải cấp vào phức tạpcg đốt khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trợ giúp trong thời gian thiết đượcđốt chất thải hoạt động ổn định, thì chất thải phải khbà được cấp vàothiết được khi nhiệt độ đầu ra khí cháy của phức tạpcg đốt nhỏ bé bé hơn 850 ºC;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng8.6  Dầu/chất thải tiêu chuẩn

Dầu/rác

Thành phần

Cặn dầu

Cặn dầu từ dầu đốt nặng

75%

Dầu bôi trơn thải

5%

Nước nhũ tương

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chất thải rắn

(Hỗn hợp có thể chứa 50% hơi nước và 7% chất thải rắn khbà cháy)

Thức ẩm thực thải

50%

Rác

50%

Phân chia thành phần:

Giấy

15%

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20%

Vải

5%

Nhựa

10%

2  Tất cả các tàu cóthiết được đốt chất thải thỏa mãn quy định -1(2) phải có hướng dẫn vận hành củangôi ngôi nhà chế tạo. Hướng dẫn này phải nêu rõ cách vận hành thiết được đốt chất thảitrong giới hạn nêu ở Bảng 8.7 và bao gồm các thbà tin sau.

(1) Các bản vẽ;

(2) Sơ đồ di chuyểnện;

(3) Hướng dẫn vậngôi ngôi nhành và bảo dưỡng.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng8.7  Giới hạn hoạt động của thiết được đốt chất thải

Hạng mục

Giới hạn

O2trong phức tạpcg đốt

6-12%

CO trong tỷ lệ khí đốt trung bình to nhất

220 mg/MJ

Lượng muội trung bình to nhất

BACHARACH 3 hoặc RINGELMAN 1 (độ chắn sáng 20%) (chấp nhận lượng muội to hơn trong thời gian cụt, chẳng hạn như khi khởi động)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tối đa 10% khối lượng

Giới hạn nhiệt độ đầu ra của khí phức tạpcg đốt

850 ºC - 1200 ºC

CHƯƠNG 3  HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI CÁC TÀU

3.1 Quy định cbà cộng

3.1.1  Mục tiêu

Mục tiêu của Chươngnày là làm giảm cường độ các bon trong vận tải đại dương quốc tế để hướng tới “cácmức độ tham vọng” được đặt ra trong chiến lược ban đầu của IMO về giảm phátthải khí ngôi ngôi nhà kính từ tàu (MEPC.304(72)).

3.1.2  Các tình tình yêu cầuchức nẩm thựcg

Để đạt được mục tiêunêu ở 3.1.1 trên, tàu thuộc phạm vi áp dụng Chương này phải thỏa mãn các tình tình yêucầu chức nẩm thựcg sau nếu có liên quan;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Các tình tình yêu cầu vềkhai thác đối với cường độ các bon nêu ở 3.6 đến 3.9.

3.1.3  Phạm vi ápdụng

1  Các tình tình yêu cầu trong Chươngnày áp dụng cho tất cả các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên hoạt động tuyếnquốc tế. Tuy nhiên, khbà áp dụng cho các tàu khbà tự hành, và các cbà trìnhđại dương bao gồm kho chứa nổi, tuổi thấpn di động và tuổi thấpn cố định bất kể kiểu hệ thốngđộng lực của chúng.

2  Bất kể các tình tình yêu cầu ở-1 trên, khbà áp dụng 3.2, 3.3, 3.4 và 3.5 cho các tàu có hệ thống đẩy tàukiểu khbà thbà thường, trừ các trường học giáo dục hợp ở (1) và (2) dưới đây:

(1) Các tình tình yêu cầu ở 3.2và 3.4 áp dụng cho các tàu biệth lữ hành giải trí có hệ thống đẩy tàu khbàthbà thường và các tàu chở khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) có hệ thống đẩy tàuthbà thường và khbà thbà thường, được bàn giao vào hoặc sau ngày 01 tháng 9năm 2019; và

(2) Các tình tình yêu cầu ở 3.3và 3.5 áp dụng cho các tàu biệth lữ hành giải trí có hệ thống đẩy tàu khbàthbà thường và các tàu chở khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) có hệ thống đẩy tàuthbà thường và khbà thbà thường.

3  Bất kể các tình tình yêu cầu ở-1 trên, khbà áp dụng 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 và 3.9 cho các tàu loại A được địnhnghĩa trong Bộ luật quốc tế đối với các tàu hoạt động ở vùng đại dương cực.

4  Bất kể các tình tình yêu cầu ở-1 trên, Đẩm thựcg kiểm có thể miễn giảm các quy định 3.2 và 3.4 cho các tàu có tổngdung tích từ 400 trở lên trừ các trường học giáo dục hợp sau đây:

(1) Tàu có hợp hợp tácđóng mới mẻ mẻ được ký vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2017;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Tàu được bàn giaovào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2019;

(4) Các tàu mới mẻ mẻ hoặctàu hiện có có hoán cải to được thực hiện vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm2017.

5  Bất kể các tình tình yêu cầu ở-1 đến -4, các tình tình yêu cầu của Chương này khbà cần áp dụng đối với các tàu khbàhoạt động tuyến quốc tế nhưng trong trường học giáo dục hợp ngoại lệ thực hiện một chuyến di chuyểnquốc tế, được Đẩm thựcg kiểm miễn giảm áp dụng Chương 4 của phụ lục VI.

3.1.4  Thuật ngữ

1  Trong Chương này, cácthuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

(1) "Tàu đượcbàn giao vào hoặc sau ngày 01 tháng 9 năm 2019" là:

(a) Tàu có hợp hợp tácđóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 9 năm 2015;

(b) Khi khbà có hợphợp tác đóng mới mẻ mẻ, tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 3năm 2016;

(c) Tàu được bàn giaovào hoặc sau ngày 01 tháng 9 năm 2019.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) ‟EEDI đạt được‟là giá trị EEDI đạt được của một tàu phù hợp với 3.2.

(4) ‟EEXI đạt được‟là giá trị EEXI đạt được của một tàu phù hợp với 3.3.

(5) “Tàu hàng rời” làtàu được dự định chủ mềm để chở hàng xô hàng khô, bao gồm cả các loại tàu nhưtàu chở quặng, trừ các tàu chở hàng hỗn hợp;

(6) “Năm” là thờigian từ ngày 01 tháng 01 đến và bao gồm ngày 31 tháng 12;

(7) “Tàu chở hàng hỗnhợp” là tàu được thiết kế để chở 100% tải trọng cho cả hàng lỏng và hàng khôdạng xô;

(8) “Cbà ty” là chủtàu hoặc mọi tổ chức, cá nhân như tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quản lý, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thuê tàu trần, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinhận trách nhiệm khai thác tàu từ chủ tàu và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận trách nhiệm như vậy đãhợp tác ý đảm nhiệm mọi trách nhiệm, nghĩa vụ được quy định bởi Bộ luật quản lýquốc tế về khai thác an toàn tàu và ngẩm thực ngừa ô nhiễm (International ManagbéentCode for the Safe Operation of Ships and for Pollution Prevention).

(9) “Tàu cbà te nơ”là tàu được thiết kế chuyên để chở các cbà te nơ trong các kláng hàng và trênboong;

(10) "Hệ thốngđẩy tàu thbà thường" là phương pháp truyền động đẩy tàu sử dụng một động cơđốt trong nối trực tiếp với trục chân gà hoặc thbà qua một hộp số;

(11) "Tàu biệthlữ hành giải trí" (cruise passenger ship) là tàu biệth khbà có boong chởhàng, được thiết kế dành tư nhân để chở biệth trong các phức tạpcg ngủ đêm trên cácchuyến di chuyển đại dương;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(13) “Tàu chở khí” làtàu hàng được đóng hoặc chuyển đổi sử dụng để chở xô khí hóa lỏng, nhưng khbàbao gồm các tàu chở LNG (khí tự nhiên hóa lỏng) được nêu ở (15);

(14) “Tàu hàng tổnghợp” là tàu có thân nhiều boong hoặc boong đơn được thiết kế chủ mềm để chở cáchàng tổng hợp. Định nghĩa này khbà bao gồm các tàu hàng khô đặc biệt mà khbàđược bao gồm trong tính toán của các đường tham khảo (được tính phù hợp vớiMEPC.215(63) và MEPC.233(65), được sửa đổi, bổ sung) đối với tàu hàng tổng hợp,đó là tàu chở gia súc, tàu chở sà lan, tàu chở hàng nặng, tàu chở xuồng và tàunhiên liệu hạt nhân;

(15) "Tàu chởLNG" là tàu hàng được đóng hoặc chuyển đổi dùng để chở xô khí tự nhiên hóalỏng (LNG);

(16) “Hoán cải to” làmột trong các thay đổi sau:

(a) Hoán cải làm thayđổi đáng kể các kích thước, khả nẩm thựcg chở hàng hoặc cbà suất máy của tàu, ví dụthay đổi chiều kéo kéo dài tàu, thay đổi mạn khô được ấn định, tẩm thựcg mạn khô được ấnđịnh (trừ trường học giáo dục hợp tẩm thựcg tạm thời) hoặc tẩm thựcg tổng cbà suất máy chính từ 5%trở lên;

(b) Hoán cải thay đổiloại tàu;

(c) Hoán cải mà mụcđích, tbò ý kiến của Đẩm thựcg kiểm, là để tẩm thựcg đáng kể tuổi thọ của tàu;

(d) Hoán cải, mà giao tiếptbò cách biệt, thay đổi tàu mà, nếu là tàu mới mẻ mẻ thì trở thành đối tượng áp dụngcác quy định thích hợp của Cbà ước hiện hành khbà áp dụng cho nó do là tàuhiện có;

(e) Hoán cải làm thayđổi đáng kể hiệu quả nẩm thựcg lượng của tàu và bao gồm cả các sửa đổi có thể làmcho tàu vượt quá EEDI tình tình yêu cầu nêu ở 3.4 và EEXI tình tình yêu cầu áp nêu ở 3.5.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Tàu có hợp hợp tácđóng mới mẻ mẻ được ký vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2013;

(b) Trong trường học giáo dục hợpkhbà có hợp hợp tác đóng mới mẻ mẻ, tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày01 tháng 7 năm 2013;

(c) Tàu được bàn giaovào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2015.

(18)"Hệ thốngđẩy tàu khbà thbà thường" là phương pháp truyền động đẩy tàu, biệt vớihệ thống đẩy tàu thbà thường, bao gồm hệ thống di chuyểnêzen di chuyểnện chân gà, hệ thốngđẩy tàu kiểu tua-bin và hệ thống đẩy tàu kết hợp (hybrid);

(19) “Tàu biệth” làtàu chở hơn 12 hành biệth;

(20) Bộ luật quốc tếđối với các tàu hoạt động ở vùng đại dương cực (Polar Code) là bộ luật bao gồm phầngiới thiệu, các phần I-A, II-A và các phần I-B , II-B, được thbà qua bởi cácnghị quyết MSC.385(94) và MEPC.264(68), được sửa đổi, bổ sung, với di chuyểnều kiện:

(a) Các sửa đổi, bổsung đối với các quy định liên quan đến môi trường học giáo dục của phần giới thiệu và Chương1 Phần II-A của Bộ luật được thbà qua, có hiệu lực áp dụng phù hợp với các khoảncủa Điều 16 của MARPOL hiện hành, liên quan đến các quy trình sửa đổi, bổ sungáp dụng cho phụ chương của một phụ lục;

(b) Sửa đổi, bổ sungđối với Phần II-B của Bộ luật được thbà qua bởi Ủy ban bảo vệ môi trường học giáo dục đại dương,phù hợp với các quy tắc về thủ tục của Ủy ban này.

(21) “Tàu hàng đbàlạnh” là tàu được thiết kế tư nhân để chở hàng đbà lạnh trong các kláng hàng,bao gồm cả tàu chuyên dụng chở nước trái cỏ trong các két hàng đbà lạnh;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(23) “EEDI tình tình yêu cầu”là giá trị to nhất của EEDI đạt được mà 3.4 cho phép đối với từng loại và kíchthước tàu;

(24) “EEXI tình tình yêu cầu”là giá trị to nhất của EEXI đạt được mà 3.5 cho phép đối với từng loại và kíchthước tàu;

(25) “Tàu hàng ro-ro”là tàu được thiết kế để chở các đơn vị vận chuyển hàng có kinh dochịh lẩm thực lên lẩm thựcxgiải khát tàu;

(26) “Tàu hàng ro-ro”(tàu chở ô tô) là tàu có nhiều boong chở hàng có kinh dochịh lẩm thực lên và xgiải khát tàu,được thiết kế để chở các ô tô ô tô và ô tô tải khbà hàng;

(27) “Tàu biệthro-ro” là tàu biệth có các kláng hàng chở hàng có kinh dochịh lẩm thực lên và xgiải khát;

(28) “Tàu hàng lỏng”là tàu dầu như định nghĩa ở 1.2.2-1(6) của Mục I, tàu chở xô chất lỏng độc nhưđịnh nghĩa ở 1.2.2-1(7) của Mục I của Quy chuẩn này hoặc tàu chở hóa chất nhưđịnh nghĩa ở 1.3.1-1(7) Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phâncấp và đóng tàu đại dương vỏ thép; 3.2 Chỉ số thiết kế hiệu quả nẩm thựcg lượng đạt được(EEDI đạt được)

1  EEDI đạt được phải đượctính cho các trường học giáo dục hợp sau và phải được Đẩm thựcg kiểm thẩm định phù hợp vớiMEPC.365(79) và các sửa đổi, bổ sung tiếp tbò, dựa trên tài liệu kỹ thuậtEEDI.

(1) Các tàu mới mẻ mẻ thuộcvào một hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.4-1(5), (7), (9), (11), (13) đến (15),(19), (21) và (25) đến (28);

(2) Các tàu mới mẻ mẻ đượchoán cải to thuộc vào một hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.4-1(5), (7),(9), (11), (13) đến (15), (19), (21) và (25) đến (28);

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  EEDI đạt được phảitư nhân biệt cho từng tàu và phải thể hiện hiệu quả nẩm thựcg lượng ước tính của tàu.Kèm tbò đó phải có tài liệu kỹ thuật EEDI có các thbà tin cần thiết để tínhEEDI đạt được và quá trình tính.

3  EEDI đạt được phảiđược tính phù hợp với MEPC.364(79).

3.3 Chỉ số hiệu quả nẩm thựcg lượng đạt được của tàu hiện có (EEXI đạt được)

1  EEXI đạt được phảiđược tính toán đối với các tàu dưới đây và phải được Đẩm thựcg kiểm thẩm định phùhợp với MEPC.351(78), dựa trên tài liệu kỹ thuật EEXI.

(1) Các tàu mới mẻ mẻ thuộcmột hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.4-1(5), (7), (9), (11), (13) đến (15), (21)và (25) đến (28);

(2) Các tàu được hoáncải to và thuộc một hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.4-1(5), (7), (9),(11), (13) đến (15), (21) và (25) đến (28).

2  EEXI đạt được phảitư nhân biệt cho từng tàu và phải thể hiện hiệu quả nẩm thựcg lượng ước tính của tàu.Kèm tbò đó phải có tài liệu kỹ thuật EEXI có các thbà tin cần thiết để tínhtoán EEXI đạt được và quá trình tính.

3  EEXI đạt được phảiđược tính toán phù hợp với MEPC.350(78) được sửa đổi, bổ sung vàMEPC.1/Circ.901, được sửa đổi, bổ sung nếu áp dụng.

4  Trường hợp EEXI đạtđược được Đẩm thựcg kiểm thẩm định mà to hơn EEXI tình tình yêu cầu quy định ở 3.5 và tàuđược áp dụng hệ thống giới hạn cbà suất động cơ hoặc cbà suất trục được Đẩm thựcgkiểm chấp nhận để thỏa mãn 3.5 thì trên tàu phải có Hướng dẫn quản lý giới hạncbà suất động cơ (hoặc cbà suất trục) trên tàu (OMM). Hướng dẫn này phải phùhợp với MEPC. 335(76), được sửa đổi, bổ sung bởi MEPC.375(80) và phải được Đẩm thựcgkiểm thẩm định.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4 Chỉ số thiết kế hiệu quả nẩm thựcg lượng tình tình yêu cầu (EEDI tình tình yêu cầu)

1  EEDI đạt được của cáctàu ở (1) đến (3) dưới đây khbà được vượt quá EEDI tình tình yêu cầu được tính tbò cbàthức dưới đây:

(1) Các tàu mới mẻ mẻ thuộcmột hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.4-1(5), (7), (9), (11), (13) đến (15),(21) và (25) đến (28);

(2) Các tàu mới mẻ mẻ đượchoán cải to thuộc một hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.4-1(5), (7), (9),(11), (13) đến (15), (21) và (25) đến (28);

(3) Các tàu mới mẻ mẻ hoặctàu hiện có được hoán cải to đến mức mà tàu đó được Đẩm thựcg kiểm coi là tàu đóngmới mẻ mẻ và thuộc vào một hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.4-1(5), (7), (9),(11), (13) đến (15), (21) và (25) đến (28).

EEDI đạt được ≤ EEDItình tình yêu cầu = (1-X/100) x giá trị đường tham khảo

Trong đó:

X: Hệ số giảm nêu ởBảng 8.8 cho EEDI tình tình yêu cầu so với đường tham khảo EEDI.

Giá trị đường thamkhảo: a x b-c

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Đối với mỗi tàu mới mẻ mẻhoặc tàu hiện có được hoán cải to đạt đến mức độ mà tàu đó được Đẩm thựcg kiểm coilà tàu đóng mới mẻ mẻ, EEDI đạt được phải được tính và thỏa mãn các tình tình yêu cầu ở -1 vớihệ số giảm áp dụng tương ứng với loại và kích thước của tàu được hoán cải vàongày của hợp hợp tác hoán cải hoặc ngày bắt đầu hoán cải nếu khbà có hợp hợp táchoán cải.

3  Nếu thiết kế của mộttàu làm cho nó thuộc vào từ hai loại định nghĩa về loại tàu nêu trên, EEDI tình tình yêucầu của tàu phải là loại EEDI tình tình yêu cầu nghiêm ngặt nhất (tức là giá trị thấpnhất).

4  Đối với mỗi tàu phảiáp dụng 3.3, cbà suất máy chính lắp đặt khbà được nhỏ bé bé hơn cbà suất đẩy cầnthiết để duy trì khả nẩm thựcg di chuyểnều động tàu trong các di chuyểnều kiện khi hậu khắcnghiệt được xác định tbò MEPC.232(65), được sửa đổi, bổ sung.

3.5 Chỉ số hiệu quả nẩm thựcg lượng tình tình yêu cầu của tàu hiện có (EEXI tình tình yêu cầu)

1  EEXI đạt được của cáctàu nêu ở từ (1) đến (2) sau khbà được vượt quá EEXI tình tình yêu cầu được tính toánphù hợp với cbà thức dưới đây:

(1) Các tàu thuộc mộthoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.4-1(5), (7), (9), (11), (13) đến (15), (21)và (25) đến (28);

(2) Các tàu được hoáncải to và thuộc một hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.4-1(5), (7), (9),(11), (13) đến (15), (21) và (25) đến (28).

EEXI đạt được ≤ EEXItình tình yêu cầu = (1-Y) x giá trị đường tham khảo

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị đường thamkhảo: a x b-c

a, b và c: các thbàsố được cho ở Bảng 8.9. Đối với các tàu hàng ro-ro và tàu biệth ro-ro, giá trịđường tham khảo phải sử dụng từ giai đoạn 2 và sau đó.

2  Nếu thiết kế của tàulàm cho nó thuộc vào từ hai loại tàu tbò định nghĩa ở trên thì EEXI tình tình yêu cầucủa tàu phải được lấy giá trị EEXI tình tình yêu cầu nghiêm ngặt nhất (nghĩa là giá trịthấp nhất).

Bảng8.8  Các hệ số giảm (tbò phần trăm) đối với EEDI tương ứng với đường thamchiếu EEDI

Loại tàu

Kích cỡ

(trọng tải toàn phần (DW); tổng dung tích (GT))

Hệ số giảm (%)

Giai đoạn 0(4)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giai đoạn 2(6)

Giai đoạn 3(7)

Ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến 31 tháng 12 năm 2014

Ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến 31 tháng 12 năm 2019

Ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến 31 tháng 3 năm 2022

Ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến 31 tháng 12 năm 2024

Ngày 01 tháng 4 năm 2022 trở di chuyển

Ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở di chuyển

Tàu hàng rời

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

10

 

20

 

30

10.000 - 20.000 DW

-

0-10(1)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0-20(1)

 

0-30(1)

Tàu chở khí

15.000 DW trở lên

0

10

20

 

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

10.000 - 15.000 DW

0

10

 

20

 

30

2.000 - 10.000 DW

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0-10(1)

 

0-20(1)

 

0-30(1)

Tàu hàng lỏng

20.000 DW trở lên

0

10

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

 

30

4.000 - 20.000 DW

-

0-10(1)

 

0-20(1)

 

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tàu cbà te nơ

200.000 trở lên

0

10

20

 

50

 

120.000 - 200.000 DW

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

20

 

45

 

80.000 - 120.000 DW

0

10

20

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

 

40.000 - 80.000 DW

0

10

20

 

35

 

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

10

20

 

30

 

10.000 - 15.000 DW

-

0-10(1)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

15-30(1)

 

Tàu hàng tổng hợp

15.000 trở lên

0

10

15

 

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3.000 - 15.000 DW

-

0-10(1)

0-15(1)

 

0-30(1)

 

Tàu hàng đbà lạnh

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

10

 

15

 

30

3.000 - 5.000 DW

-

0-10(1)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0-15(1)

 

0-30(1)

Tàu chở hàng hỗn hợp

20.000 trở lên

0

10

 

20

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

4.000 - 20.000 DW

-

0-10(1)

 

0-20(1)

 

0-30(1)

Tàu chở LNG(3)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

10(2)

20

 

30

 

Tàu hàng ro-ro (tàu chở ô tô(3))

10.000 DW trở lên

-

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

15

 

30

Tàu hàng ro-ro(3)

2.000 DW trở lên

-

5(2)

 

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

30

1.000 - 2.000 DW

-

0-5(1)(2)

 

0-20(1)

 

0-30(1)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.000 DW trở lên

-

5(2)

 

20

 

30

250 - 1.000 DW

-

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

0-20(1)

 

0-30(1)

Tàu biệth lữ hành giải trí có hệ thống đẩy khbà thbà thường(3)

85.000 GT trở lên

-

5(2)

20

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

 

25.000 - 85.000 GT

-

0-5(1)(2)

0-20(1)

 

0-30(1)

 

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Hệ số giảm đượcnội suy tuyến tính giữa hai giá trị phụ thuộc vào kích thước tàu. Giá trị thấphơn của hệ số giảm phải được áp dụng cho kích thước tàu bé hơn;

(2) Giai đoạn 1 bắtđầu cho các tàu từ ngày 1 tháng 9 năm 2015;

(3) Hệ số giảm ápdụng cho các tàu bàn giao vào hoặc sau ngày 01 tháng 9 năm 2019, như được địnhnghĩa ở 3.1.4-1(1);

(4) Giai đoạn 0 ápdụng cho các tàu mới mẻ mẻ sau:

(a) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký vào Giai đoạn 0 và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm2019; hoặc

(b) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký vào trước ngày 01 tháng 01 năm 2013 và ngày bàn giao tàu vào hoặcsau ngày 01 tháng 7 năm 2015 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2019; hoặc

(c) Trong trường học giáo dục hợpkhbà có hợp hợp tác đóng tàu, các tàu sau:

(i) Tàu có giai đoạnbắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2013 và trước ngày 01 tháng 7năm 2015, và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm 2019; hoặc

(ii) Tàu có giai đoạnbắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 và ngày bàn giao tàu vào hoặcsau ngày 01 tháng 7 năm 2015 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2019.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký vào Giai đoạn 1 và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm2024; hoặc

(b) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký vào trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và ngày bàn giao tàu vào hoặcsau ngày 01 tháng 01 năm 2019 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2024; hoặc

(c) Trong trường học giáo dục hợpkhbà có hợp hợp tác đóng tàu, các tàu sau:

(i) Tàu có giai đoạnbắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2015 và trước ngày 01 tháng 7năm 2020, và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm 2024; hoặc

(ii) Tàu có giai đoạnbắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 và ngày bàn giao tàu vào hoặcsau ngày 01 tháng 01 năm 2019 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2024.

(6) Giai đoạn 2 ápdụng cho các tàu mới mẻ mẻ sau:

(a) Đối với các tàumà Giai đoạn 2 kết thúc vào 31 tháng 3 năm 2022:

(i) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký vào Giai đoạn 2 và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 4 năm2026; hoặc

(ii) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký vào trước ngày 01 tháng 01 năm 2020 và ngày bàn giao tàu vào hoặcsau ngày 01 tháng 01 năm 2024 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2026; hoặc

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tàu có giai đoạnbắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2020 và trước ngày 01 tháng10 năm 2022, và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 4 năm 2026; hoặc

- Tàu có giai đoạnbắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 và ngày bàn giao tàu vào hoặcsau ngày 01 tháng 01 năm 2024 và trước ngày 01 tháng 4 năm 2026.

(b) Đối với các tàumà Giai đoạn 2 kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2024:

(i) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký vào Giai đoạn 2 và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm2029; hoặc

(ii) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký vào trước ngày 01 tháng 01 năm 2020 và ngày bàn giao tàu vào hoặcsau ngày 01 tháng 01 năm 2024 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2029; hoặc

(iii) Trong trường học họsiêu thịp khbà có hợp hợp tác đóng tàu, các tàu sau:

- Tàu có giai đoạnbắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2020 và trước ngày 01 tháng 7năm 2025, và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm 2029; hoặc

- Tàu có giai đoạnbắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 và ngày bàn giao tàu vào hoặcsau ngày 01 tháng 01 năm 2024 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2029.

(7) Giai đoạn 3 ápdụng cho các tàu mới mẻ mẻ sau:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký vào Giai đoạn 3; hoặc

(ii) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký trước Giai đoạn 3 và ngày bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 4năm 2026; hoặc

(iii) Trong trường học họsiêu thịp khbà có hợp hợp tác đóng tàu, các tàu sau:

- Tàu có giai đoạnbắt đầu đóng mới mẻ mẻ vào hoặc sau ngày 01 tháng 10 năm 2022; hoặc

- Tàu có giai đoạnbắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01 tháng 10 năm 2022 và ngày bàn giao tàu vào hoặcsau ngày 01 tháng 4 năm 2026.

(b) Đối với các tàumà Giai đoạn 3 bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2025:

(i) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký vào Giai đoạn 3; hoặc

(ii) Có hợp hợp tác đóngmới mẻ mẻ được ký trước Giai đoạn 3 và ngày bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng01 năm 2029; hoặc

(iii) Trong trường học họsiêu thịp khbà có hợp hợp tác đóng tàu, các tàu sau:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tàu có giai đoạnbắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 và ngày bàn giao tàu vào hoặcsau ngày 01 tháng 01 năm 2029.

“-”: Khbà áp dụngEEDI tình tình yêu cầu.

Bảng8.9  Các thbà số để xác định các giá trị tham khảo cho các loại tàu

Loại tàu nêu ở 3.1.4

a

b

c

(5) Tàu hàng rời

961,79

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(ii) 279.000 nếu DW > 279.000

0,477

(7) Tàu chở hàng hỗn hợp

1.219,00

DW của tàu

0,488

(9) Tàu cbà te nơ

174,22

0,201

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

170,84

Tổng dung tích (GT) của tàu

0,214

(13) Tàu chở khí

1.120,00

DW của tàu

0,456

(14) Tàu hàng tổng hợp

107,48

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(15) Tàu chở LNG

2.253,7

0,474

(21) Tàu hàng đbà lạnh

227,01

 

0,244

(25) Tàu hàng ro-ro

1.405,15

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,498

1.686,17(1)

(i) DW của tàu nếu DW ≤ 17.000(1)

(ii) 17.000 nếu DW > 17.000(1)

(26) Tàu hàng ro-ro (tàu chở ô tô)

(DW/GT)-0,7x 780,36 khi DW/GT<0,3; 1.812,63 khi DW/GT ≥ 0,3

DW của tàu

0,471

(27) Tàu biệth ro-ro

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DW của tàu

0,381

902,59(1)

(i) DW của tàu nếu DW ≤ 10.000(1)

(ii) 10.000 nếu DW > 10.000(1)

(28) Tàu hàng lỏng

1.218,80

DW của tàu

0.488

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Được sử dụng từGiai đoạn 2 nêu ở Bảng 8.8 trở di chuyển. Tuy nhiên, các giá trị này xưa xưa cũng có thể đượcáp dụng cho Giai đoạn 1 trong các trường học giáo dục hợp mà Đẩm thựcg kiểm thấy phù hợp.

Bảng8.10 Hệ số giảm (%) của EEXI tương ứng với các đường tham khảo EEDI

Loại tàu

Kích cỡ

(trọng tải toàn phần (DW); tổng dung tích (GT))

Hệ số giảm (%)

Tàu hàng rời

200.000 DW trở lên

15

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

10.000 - 20.000 DW

0-20

*

Tàu chở khí

15.000 DW trở lên

30

10.000 - 15.000 DW

20

2.000 - 10.000 DW

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tàu hàng lỏng

200.000 DW trở lên

15

20.000 - 200.000 DW

20

4.000 - 20.000 DW

0-20

*

Tàu cbà te nơ

200.000 trở lên

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120.000 - 200.000 DW

45

80.000 - 120.000 DW

35

40.000 - 80.000 DW

30

15.000 - 40.000 DW

20

10.000 - 15.000 DW

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tàu hàng tổng hợp

15.000 DW trở lên

30

3.000 - 15.000 DW

0-30

*

Tàu hàng đbà lạnh

5.000 DW trở lên

15

3.000 - 5.000 DW

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tàu chở hàng hỗn hợp

20.000 DW trở lên

20

4.000 - 20.000 DW

0-20

*

Tàu chở LNG

10.000 DW trở lên

30

Tàu hàng ro-ro (tàu chở ô tô)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

Tàu hàng ro-ro

2.000 DW trở lên

5

1.000 - 2.000 DW

0-5

*

Tàu biệth ro-ro

1.000 DW trở lên

5

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0-5

*

Tàu biệth lữ hành giải trí có hệ thống đẩy khbà thbà thường

85.000 DW trở lên

30

25.000 - 85.000 DW

0-30

*

Chú thích:

* Hệ số giảm được nộisuy tuyến tính giữa hai giá trị phụ thuộc vào kích thước tàu. Giá trị thấp hơncủa hệ số giảm phải được áp dụng cho kích thước tàu bé hơn.

3.6 Kế hoạch quản lý hiệu quả nẩm thựcg lượng của tàu (SEEMP)

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Đối với tàu có tổngdung tích từ 5.000 trở lên, SEEMP phải bao gồm mô tả phương pháp sẽ được sửdụng để thu thập dữ liệu tbò tình tình yêu cầu của Quy định 27.1 của Phụ lục VI và cácquá trình sẽ được sử dụng để báo báo về các dữ liệu cho Đẩm thựcg kiểm.

Đối với các tàu nàyđược bàn giao trước ngày 01 tháng 03 năm 2018 thì phải được kiểm tra vào hoặctrước ngày 31 tháng 12 năm 2018 để đảm bảo rằng SEEMP có bao gồm mô tả phươngpháp và các quá trình nêu trên.

3  Kế hoạch quản lý hiệuquả nẩm thựcg lượng của tàu phải được lập và phải được Đẩm thựcg kiểm thẩm định phù hợpvới hướng dẫn tại MEPC.346(78), được sửa đổi, bổ sung.

4  Các tàu có tổng dungtích từ 5.000 trở lên và thuộc vào một hoặc nhiều hơn trong các loại ở3.1.4-1(5), (7), (9), (11), (13) đến (15), (21) và (25) đến (28) phải thỏa mãncác tình tình yêu cầu ở từ (1) đến (3) sau vào hoặc trước ngày 01 tháng 01 năm 2023:

(1) SEEMP phải baogồm (a) đến (d) sau:

(a) Mô tả phương phápđược sử dụng để tính CII khai thác hàng năm đạt được của tàu, được tình tình yêu cầu ở3.9 và các quá trình được sử dụng để báo cáo giá trị này cho Đẩm thựcg kiểm.

(b) CII khai tháchàng năm tình tình yêu cầu, được tình tình yêu cầu ở 3.9, cho 3 năm tới.

(c) Kế hoạch thựchiện được lập để sao cho đạt được CII khai thác hàng năm tình tình yêu cầu trong 3 nămtới.

(d) Quy trình để tựđánh giá và cải tiến.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) SEEMP phải đượcĐẩm thựcg kiểm thẩm tra và đánh giá cbà ty phù hợp với MEPC.347(78).

5  Bản Xác nhận phù hợptrong đó nêu rõ SEEMP thỏa mãn -2 và -4(1) trên phải được duy trì trên tàu.

3.7 Cbà phụ thân phù hợp về báo cáo dữ liệu tiêu thụ nhiên liệu và xếp hạng cường độ cácbon khai thác được lưu giữ trên tàu

Trường hợp tàu ápdụng các tình tình yêu cầu ở 3.6-2 và 3.6-4, bản Cbà phụ thân phù hợp còn hiệu lực liên quanđến báo cáo dữ liệu tiêu thụ nhiên liệu được cấp tbò các tình tình yêu cầu của 3.8 và3.9 phù hợp với quy định 6.6 và /hoặc quy định 6.7 Phụ lục VI phải được duy trìtrên tàu tối thiểu 5 năm.

3.8 Thu thập, báo cáo và lưu giữ dữ liệu liên quan đến báo cáo dữ liệu tiêu thụnhiên liệu

1  Việc thu thập dữ liệuvà báo cáo được thực hiện để đạt được bản Cbà phụ thân phù hợp tbò tình tình yêu cầu ở 3.7phải phù hợp với (1) đến (3) dưới đây:

(1) Mỗi tàu phải thuthập dữ liệu (với các thbà tin như nêu ở Phụ chương IX của Phụ lục VI) phù hợpvới phương pháp được nêu trong SEEMP cho năm đó và mỗi năm tiếp tbò.

(2) Tàu phải được thuthập dữ liệu tổng thể phù hợp với (1) trên và gửi cho Đẩm thựcg kiểm phù hợp với (a)hoặc (c) dưới đây:

(a) Vào cuối mỗi năm,tàu phải được thu thập dữ liệu tổng thể phù hợp với (1) trên cho năm đó hoặc phầncủa năm đó và trong phạm vi ba tháng sau khi hết năm phải báo cáo cho Đẩm thựcg kiểmdữ liệu tổng thể cho từng dữ kiện dưới dạng truyền dẫn di chuyểnện tử và sử dụng địnhdạng được tiêu chuẩn hóa phù hợp với MEPC.346(78).

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) Trường hợp chuyểnsang treo cờ quốc gia biệt:

Vào ngày hoàn thànhcbà cbà việc chuyển đổi hoặc càng bên cạnh ngày này càng ổn, tàu phải báo cáo cho chínhquyền quốc gia tàu treo cờ trước đây hoặc tổ chức được chính quyền quốc gia tàutreo cờ trước đây ủy quyền, dữ liệu tổng thể đã được thu thập phù hợp với (1)trên, trong khoảng thời gian của năm tương ứng với quốc gia đó và, dựa vào đềnghị trước đây của chính quyền quốc gia đó, dữ liệu tách biệt.

(ii) Trường hợp thayđổi cbà ty

Vào ngày hoàn thànhcbà cbà việc chuyển đổi hoặc càng bên cạnh ngày này càng ổn, tàu phải báo cáo cho chínhquyền quốc gia tàu treo cờ trước đây hoặc hoặc tổ chức được chính quyền quốcgia tàu treo cờ trước đây ủy quyền, dữ liệu tổng thể đã được thu thập phù hợpvới (1) trên, cho phần của năm tương ứng với cbà ty và, dựa vào đề nghị củachính quyền quốc gia tàu treo cờ, dữ liệu tách biệt.

(iii) Trường hợp thayđổi hợp tác thời quốc gia tàu treo cờ và cbà ty

Áp dụng tbò (i)trên.

(c) Các thbà tin báocáo nêu ở (a) và (b) trên phải bao gồm các thbà tin được nêu trong Phụ chươngIX của Phụ lục VI.

(3) Dữ liệu được báocáo phù hợp với (2) trên phải được thẩm tra phù hợp với quy trình được Đẩm thựcgkiểm thiết lập, phù hợp với MEPC.348(78), được sửa đổi, bổ sung.

2  Các tàu có duy trìtrên tàu bản Cbà phụ thân phù hợp được cấp phù hợp với quy định 6.6 của Phụ lục VI,dữ liệu tách biệt mà tạo thành dữ liệu tổng thể được báo cáo phù hợp với -1(2)(a) để đạt được bản Cbà phụ thân phù hợp phải được lưu giữ thỏa mãn (1) và (2)sau:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Dữ liệu phải luônsẵn có để gửi cho Đẩm thựcg kiểm khi có tình tình yêu cầu.

3.9 Cường độ các bon khai thác

3.9.1  Chỉ thị cườngđộ các bon khai thác hàng năm đạt được (CII khai thác hàng năm đạt được)

1  Sau khi kết thúc năm2023 và sau khi kết thúc mỗi năm tiếp tbò, tàu có tổng dung tích từ 5.000 trởlên và thuộc vào một hoặc nhiều hơn các trong các loại ở 3.1.4-1(5), (7), (9),(11), (13) đến (15), (21) và (25) đến (28) phải tính CII khai thác hàng năm đạtđược trong khoảng thời gian 12 tháng tính từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12của năm trước, sử dụng dữ liệu thu được quy định ở 3.8 và thỏa mãn MEPC.352(78)và MEPC.355(78), được sửa đổi, bổ sung.

2  Trong phạm vi 3 thángsau khi kết thúc mỗi năm, tàu phải báo cáo cho Đẩm thựcg kiểm CII khai thác hàng nămđạt được qua dữ liệu di chuyểnện tử và sử dụng định dạng tiêu chuẩn phù hợp vớiMEPC.346(78), được sửa đổi, bổ sung.

3  Mặc dù được quy địnhở -1 và -2 trên, trường học giáo dục hợp chuyển đổi tàu như được nêu ở 3.8-1(2)(b)(i), (ii)hoặc (iii) được hoàn thành vào sau ngày 01 tháng 01 năm 2023 và sau khi kếtthúc năm mà thực hiện cbà cbà việc chuyển đổi tàu, tàu phải tính và báo cáo CII khaithác hàng năm đạt được cho toàn bộ giai đoạn 12 tháng từ ngày 01 tháng 01 đếnngày 31 tháng 12 của năm trong đó thực hiện cbà cbà việc chuyển đổi tàu, phù hợp với -1và -2 trên, để xác minh phù hợp với quy định 6.6 của phụ lục VI và MEPC.352(78),MEPC.355(78), được sửa đổi, bổ sung. Yêu cầu này khbà loại bỏ trách nhiệm báocáo của tàu tbò quy định ở 3.8 và tình tình yêu cầu này.

3.9.2  Chỉ thị cườngđộ các bon khai thác hàng năm tình tình yêu cầu (CII khai thác hàng năm tình tình yêu cầu)

1  Các tàu có tổng dungtích từ 5000 trở lên thuộc vào một hoặc nhiều hơn các trong các loại ở3.1.4-1(5), (7), (9), (11), (13) đến (15), (21) và (25) đến (28), CII khai tháchàng năm tình tình yêu cầu phải được xác định như sau:

CII khai thác hàngnăm tình tình yêu cầu = (1-Z/100) x CIIR

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Z: Hệ số giảm hàngnăm để đảm bảo cải tiến liên tục cường độ các bon khai thác của tàu trong phạmvi mức độ xếp hạng tư nhân.

CIIR: Giá trị tham khảo

2  Giá trị tham khảo(CIIR) và hệ số giảm hàng năm (Z) và phải là giá trị được xác địnhphù hợp với MEPC.353(78) và MEPC.338(76), được sửa đổi, bổ sung.

3.9.3  Xếp hạng cườngđộ các bon khai thác

CII khai thác hàngnăm đạt được phải được lập thành tài liệu và phải được Đẩm thựcg kiểm được kiểm traso với CII khai thác hàng năm tình tình yêu cầu để xác định xếp hạng cường độ các bonkhai thác ở các hạng A, B, C, D hoặc E, tương ứng là các mức độ xuất sắc, ổn,trung bình và kém, phù hợp với MEPC.348(78) và MEPC.354(78), được sửa đổi, bổsung. Điểm giữa của hạng C là giá trị tương đương với CII khai thác hàng nămtình tình yêu cầu đặt ra ở 3.9.2.

3.9.4  Hành động khắcphục

1  Tàu được xếp loạihạng D trong 3 năm liên tiếp hoặc được xếp loại hạng E phải xây dựng dự địnhhành động khắc phục để đạt được CII khai thác hàng năm tình tình yêu cầu.

2  SEEMP phải được thẩmđịnh lại và bao gồm dự định hành động khắc phục, phù hợp với hướng dẫn củaIMO. SEEMP sửa đổi phải được trình cho Đẩm thựcg kiểm để thẩm định đầu tiên nhất và trongmọi trường học giáo dục hợp khbà trễ hơn một tháng sau khi báo cáo CII khai thác hàng nămđạt được phù hợp với 3.9.1-2.

3  Tàu được xếp loạihạng D trong 3 năm liên tiếp hoặc xếp loại hạng E phải thực hiện đúng các hànhđộng khắc phục tbò dự định phù hợp với SEEMP sửa đổi.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHƯƠNG 1  QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Quy định cbà cộng

1.1.1  Yêu cầu ápdụng

1  Các quy định của Phầnnày được áp dụng đối với tất cả các tàu.

2  Mặc dù được quy địnhở -1 trên, đối với các tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới mẻ mẻ trước ngày 01 tháng 7năm 2019, các quy định của Phần này được áp dụng vào ngày bàn giao tàu nếu ngàybàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2020 và áp dụng vào đợt kiểm trabên cạnh nhất kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 nếu tàu được bàn giao trước ngày 01tháng 01 năm 2020.

1.1.2  Thuật ngữ

Trong Phần này, cácthuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1  Xác thú cưng là xáccủa bất kỳ loài thú cưng nào được vận chuyển như là hàng hoá trên tàu mà đượcchết hoặc được giết mổ khi tàu hành trình.

2  Cặn hàng là bất kỳlượng hàng nhỏ bé bé nào còn lại trên tàu, hàng này khbà thuộc phạm vi áp dụng củacác Phụ lục biệt của MARPOL, và còn lại trên boong hoặc trong các kláng hàngsau khi nhận hoặc trả hàng, kể cả lượng nhận, trả hàng được thừa hoặc vương vãi,bất kể ướt hay khô hoặc được cuốn tbò trong nước rửa, nhưng khbà bao gồm bụihàng hoá còn lại trên tàu sau khi quét hoặc làm sạch các bề mặt ngoài của tàu.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Chất thải sinh hoạtlà tất cả các loại chất thải khbà thuộc phạm vi áp dụng của các Phụ lục biệtcủa MARPOL sinh ra trong các khu vực sinh hoạt trên tàu. Chất thải sinh hoạtkhbà bao gồm nước xám.

5  Đang hành trình làtàu đang chạy trên đại dương tbò một tuyến hoặc nhiều tuyến, kể cả sự chuyển hướngcàng xa xôi xôi càng ổn từ tuyến đường thẳng cụt nhất, nhưng vì các mục đích hàng hảilà hợp lý và có thể thực hiện được, sẽ gây ra bất kỳ sự thải rác được trải ratrên vùng đại dương rộng to.

6  Dụng cụ đánh bắt cálà bất kỳ thiết được, toàn bộ hoặc một phần hoặc sự kết hợp các bộ phận có thểtrên mặt nước, chìm dưới nước hoặc ở dưới đáy đại dương với mục đích để đánh bắthoặc kiểm soát cbà cbà việc đánh bắt các sinh vật đại dương.

7  Giàn cố định hoặc diđộng là các kết cấu cố định hoặc di động trên đại dương để thực hiện cbà cbà việc thăm dò,khai thác hoặc liên quan tới cbà cbà việc xử lý các nguồn tài nguyên khoáng sản đáyđại dương ở ngoài khơi.

8  Chất thải thực phẩmlà bất kỳ thức ẩm thực giải khát đun sôi hoặc khbà đun sôi và bao gồm cả trái cỏ, rau,các sản phẩm từ sữa, gia cầm, các chế phẩm từ thịt, phế liệu thực phẩm sinh ratrên tàu.

9  Rác là tất các cácloại chất thải thực phẩm, chất thải sinh hoạt và chất thải từ hoạt động củatàu, tất cả các loại chất dẻo, cặn hàng, tro lò đốt rác, dầu ẩm thực, dụng cụ đánhbắt cá và xác thú cưng được tạo nên trong quá trình hoạt động thường ngày củatàu và phải được thải liên tục hoặc phải tbò thời gian, trừ các chất được địnhnghĩa hoặc liệt kê trong các Phụ lục biệt của MARPOL. Rác khbà bao gồm cá tươivà các bộ phận của chúng phát sinh do hoạt động đánh bắt cá trong hành trìnhhoặc kết quả của hoạt động nuôi thủy sản liên quan đến cbà cbà việc vận chuyển cá, kểcả các loài có vỏ, để đưa vào các cơ sở nuôi thủy sản và vận chuyển cá đánh bắtđược, kể cả các loài có vỏ, từ các cơ sở như vậy về bờ để chế biến.

10  Tro lò đốt rác là trovà xỉ sinh ra từ cbà cbà việc sử dụng lò đốt rác của tàu thực hiện cbà cbà việc đốt rác.

11  Chất thải từ hoạtđộng tàu là các chất thải rắn (kể cả dạng huyền phù) khbà thuộc phạm vi củacác Phụ lục biệt của MARPOL, các chất này được thu gom trên tàu trong quá trìnhbảo dưỡng hoặc khai thác ổn định của tàu, hoặc được sử dụng trong cbà cbà việc cấtgiữ và đóng gói hàng hóa. Chất thải từ hoạt động tàu xưa xưa cũng bao gồm cả các chấttẩy rửa và phụ gia có trong nước rửa kláng hàng và bề mặt bên ngoài. Chất thảitừ hoạt động tàu khbà bao gồm nước xám, nước đáy tàu, hoặc nước thải tương tựbiệt cần thiết cho hoạt động của tàu.

12  Chất dẻo là vật liệurắn mà có thành phần chủ mềm là một hay nhiều hợp chất hữu cơ nhân tạo thấp phântử và được tạo ra (tạo hình) qua hoặc quá trình sản xuất hợp chất thấp phân tửhoặc chế tạo nên sản phẩm cuối cùng bằng nhiệt và/hoặc áp suất. Chất dẻo có cáctính chất vật liệu thay đổi từ cứng và giòn tới mềm và đàn hồi. Trong Phần này“tất cả các chất dẻo” là tất cả các loại rác có chứa hoặc bao gồm chất dẻo dướibất kỳ hình thức nào, kể cả cáp bằng sợi tổng hợp, lưới đánh cá bằng sợi tổnghợp, túi rác bằng chất dẻo và tro lò đốt rác từ chất dẻo.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2 Quy định cbà cộng về cấm thải rác ra đại dương

1.2.1  Quy định cbà cộng

1  Cấm thải xgiải khát đại dươngtất cả các loại rác, trừ trường học giáo dục hợp biệt nêu ở trong các quy định 1.2.2, 1.2.3,1.2.4 và 1.2.5 của Phần này.

2  Trừ trường học giáo dục hợp nêu ở1.2.5 Phần này, cấm thải xgiải khát đại dương tất cả các dạng chất dẻo, kể cả nhưng khbàhạn chế dây bằng vật liệu tổng hợp, lưới đánh cá bằng vật liệu tổng hợp, baogói đựng rác làm bằng chất dẻo và tro lò đốt của các sản phẩm từ chất dẻo.

3  Trừ trường học giáo dục hợp nêu ở1.2.5 Phần này, cấm thải dầu ẩm thực xgiải khát đại dương.

1.2.2  Thải rác ngoàivùng đặc biệt

1  Ở ngoài vùng đặcbiệt, cbà cbà việc thải các loại rác sau đây xgiải khát đại dương chỉ được phép thực hiện khi tàuđang hành trình và càng xa xôi xôi bờ càng ổn nhưng trong bất kỳ trường học giáo dục hợp nào phảikhbà dưới:

(1) 3 hải lý tính từbờ bên cạnh nhất trong trường học giáo dục hợp chất thải thực phẩm đã được qua máy tán hoặc máynghiền. Chất thải thực phẩm đã được nghiền hoặc xa xôi xôiy như vậy phải có khả nẩm thựcg di chuyểnqua được lưới lọc với các lỗ có kích thước khbà to hơn 25 mm;

(2) 12 hải lý tính từbờ bên cạnh nhất trong trường học giáo dục hợp chất thải thực phẩm khbà được xử lý tbò (1)trên;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Đối với xác độngvật, cbà cbà việc thải được thực hiện càng xa xôi xôi bờ càng ổn, tối thiểu cách bờ bên cạnh nhấthơn 100 hải lý với độ sâu của nước to nhất và tàu phải đang hành trình. Xácphải được phân nhỏ bé bé ra hoặc xử lý để đảm bảo xác chìm ngay.

2  Các chất tẩy rửa hoặccác chất phụ gia trong nước rửa kláng hàng, boong và các bề mặt bên ngoài cóthể được thải ra xgiải khát đại dương nếu các chất đó khbà có hại cho môi trường học giáo dục đại dương.Các chất được xác định khbà có hại cho môi trường học giáo dục đại dương nếu chúng:

(1) Khbà là “chất cóhại” (harmful substance) phù hợp với tiêu chuẩn nêu ở Phụ lục III; và

(2) Khbà chứa bất kỳthành phần nào được biết đến là chất gây ung thư, biến đổi gen, độc đối với hệsinh sản.

3  Các hàng rời rắn nhưđược định nghĩa ở quy định VI/1-1.2 của SOLAS, 1974, khbà phải hàng hạt phảiđược phân loại phù hợp với Phụ chương I của Phụ lục V và phải được kê khai bởitgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gửi hàng là chúng có hại cho môi trường học giáo dục đại dương hay khbà.

4  Nếu rác được trộn lẫnhoặc được nhiễm các chất được cấm thải biệt hoặc có các tình tình yêu cầu về di chuyểnều kiện thảibiệt thì phải áp dụng các tình tình yêu cầu nghiêm ngặt hơn.

1.2.3  Các tình tình yêu cầuđặc biệt đối với cbà cbà việc thải rác từ các tuổi thấpn cố định hoặc di động

1  Phụ thuộc vào -2 dướiđây, cấm thải các loại rác xgiải khát đại dương từ các tuổi thấpn cố định hoặc di động và từtất cả các tàu biệt khi cập mạn ở những tuổi thấpn này hoặc nằm trong phạm vi cáchcác tuổi thấpn này 500 m.

2  Chất thải thực phẩmcó thể được thải xgiải khát đại dương từ các tuổi thấpn cố định hoặc di động khi cách bờ bên cạnhnhất trên 12 hải lý và từ tất cả các tàu biệt khi cập bến ở những tuổi thấpn này hoặctrong phạm vi cách tuổi thấpn này 500 m nhưng chỉ khi chất thải thực phẩm này đã đượcqua máy tán hoặc nghiền. Chất thải thực phẩm đã được nghiền hoặc xa xôi xôiy như vậyphải có khả nẩm thựcg di chuyển qua được lưới lọc với các lỗ có kích thước khbà to hơn 25mm.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1  Ở trong vùng đặcbiệt, cbà cbà việc thải các loại rác sau đây xgiải khát đại dương chỉ được phép thực hiện khi tàuđang hành trình và như sau:

(1) Các chất thảithực phẩm được thải xgiải khát đại dương càng xa xôi xôi bờ càng ổn, nhưng khbà được dưới 12hải lý tính từ bờ hoặc dải bẩm thựcg bên cạnh nhất. Chất thải thực phẩm phải được nghiềnhoặc xa xôi xôiy và phải có khả nẩm thựcg di chuyển qua được lưới lọc với các lỗ có kích thướckhbà to hơn 25 mm. Chất thải thực phẩm khbà được nhiễm bẩn bởi các loại rácthải biệt. Cấm thải các sản phẩm từ gia cầm, gồm cả gia cầm và các bộ phận củagia cầm trong vùng đại dương Nam cực trừ trường học giáo dục hợp đã được vô trùng;

(2) Việc thải các cặngôi ngôi nhàng khbà thể thu lại bằng các phương pháp phụ thânc dỡ thbà thường sẵn có phảithỏa mãn các di chuyểnều kiện sau đây:

(a) Cặn hàng chứatrong nước rửa kláng hàng khbà bao gồm các chất được phân loại là có hại chomôi trường học giáo dục đại dương, phù hợp với các tiêu chuẩn được quy định ở Phụ chương I củaPhụ lục V;

(b) Các hàng rời rắnnhư được định nghĩa ở quy định VI/1-1.2 của SOLAS, 1974, khbà phải hàng hạtphải được phân loại phù hợp với Phụ chương I của Phụ lục V và phải được kê khaibởi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người gửi hàng là chúng có hại cho môi trường học giáo dục đại dương hay khbà;

(c) Các chất tẩy rửahoặc các chất phụ gia trong nước rửa kláng hàng khbà có các chất được phânloại là có hại cho môi trường học giáo dục đại dương. Các chất được phân loại là có hại cho môitrường học giáo dục đại dương là:

(i) Là “chất có hại”(harmful substance) phù hợp với tiêu chuẩn nêu ở Phụ lục III; và

(ii) Chứa bất kỳthành phần nào được biết đến là chất gây ung thư, biến đổi gen, độc đối với hệsinh sản.

(d) Cả cảng di chuyển vàcảng đến tiếp tbò của tàu đều ở trong vùng đặc biệt và tàu khbà di chuyển rangoài vùng đặc biệt khi hành trình giữa các cảng này;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(f) Nếu các di chuyểnều kiệnnêu ở từ (a) đến (e) trên được thỏa mãn, cbà cbà việc thải nước rửa hầm hàng có chứacặn hàng phải được thực hiện càng cách xa xôi xôi bờ hoặc dải bẩm thựcg bên cạnh nhất càng ổn vàkhbà được dưới 12 hải lý tính từ bờ hoặc dải bẩm thựcg bên cạnh nhất.

2  Các chất tẩy rửa hoặccác chất phụ gia chứa trong nước rửa boong, kláng hàng và các bề mặt bên ngoàicó thể được xả xgiải khát đại dương nếu các chất đó khbà có hại cho môi trường học giáo dục đại dương. Cácchất khbà có hại cho môi trường học giáo dục đại dương là các chất nêu ở 1.2.2-2(1) và (2).

3  Nếu rác được trộn lẫnhoặc được nhiễm các chất được cấm thải biệt hoặc có các tình tình yêu cầu về di chuyểnều kiện thảibiệt thì phải áp dụng các tình tình yêu cầu nghiêm ngặt hơn.

1.2.5  Các miễn giảm

1  Các quy định 1.2.1,1.2.2, 1.2.3 và 1.2.4 sẽ khbà áp dụng cho:

(1) Việc thải rác từtàu là cần thiết nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho tàu và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trên tàu hoặccứu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trên đại dương; hoặc

(2) Việc mất ngẫunhiên của rác do tàu hoặc các thiết được của tàu được hư hỏng, với di chuyểnều kiện làtrước và sau khi xảy ra tai nạn đã áp dụng tất cả các biện pháp phòng ngừa hợplý nhằm ngẩm thực ngừa hoặc giảm đến mức thấp nhất sự mất mát ngẫu nhiên đó.

2  Ngoại lệ đang hànhtrình:

Các tình tình yêu cầu ở 1.2.2và 1.2.4 sẽ khbà áp dụng cho cbà cbà việc thải chất thải thực phẩm khi tàu đang hànhtrình, vì cbà cbà việc giữ các chất thải thực phẩm này trên tàu dẫn đến mối đe dọa choy tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trên tàu.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1 Biển thbà báo, dự định quản lý rác và nhật ký rác

2.1.1  Biển thbà báo

1  Các tàu có chiều kéo kéo dàito nhất từ 12 m trở lên và các tuổi thấpn cố định hoặc di động phải có các đại dươngthbà báo để thbà báo cho thuyền viên và hành biệth biết những tình tình yêu cầu về thảirác được quy định ở 1.2 của Phần này.

2  Biển thbà báo nêu ở-1 trên phải có kích thước đủ to để thể hiện nội dung nêu ở 2.2 một cách đơn giảntìm hiểu và phải được chế tạo bằng vật liệu đảm bảo bền trong di chuyểnều kiện sử dụng vàphải được cố định tại các vị trí đơn giản thấy (ngang tầm mắt) nơi mà thuyền viên ởvà làm cbà cbà việc, bao gồm bếp, phòng ẩm thực, phức tạpcg lái, boong chính và tại các khu vựcphụ thân trí các thùng chứa rác. Đối với các tàu biệth, đại dương thbà báo còn phải phụ thântrí tại các vị trí ở và tập trung biệth, bao gồm các ca bin, các khu vực boongcho hành biệth sử dụng để thư giãn và giải trí.

3  Biển thbà báo phảiđược thay thế nếu được hư hỏng làm cho phức tạp tìm hiểu.

4  Biển thbà báo phảiđược làm vẩm thực bằng ngôn ngữ làm cbà cbà việc của thuyền viên trên tàu và đối với các tàuhoạt động tuyến quốc tế, đại dương thbà báo phải có bản tiếng Anh, Pháp, hoặc TâyBan Nha.

2.1.2  Kế hoạch quảnlý rác

Các tàu có tổng dungtích từ 100 trở lên và các tàu được chứng nhận chở từ 15 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên và cáctuổi thấpn cố định hoặc di động, phải có dự định quản lý rác được Đẩm thựcg kiểm thẩmđịnh để thuyền viên tuân tbò. Kế hoạch này phải có các quy trình dưới dạng vẩm thựcbản cho cbà cbà việc giảm thiểu, thu gom, chứa, xử lý và thải rác, kể cả cbà cbà việc sử dụngcác thiết được trên tàu. Kế hoạch này xưa xưa cũng phải nêu rõ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người hoặc đội tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chịutrách nhiệm thực hiện dự định và phải được làm vẩm thực bằng ngôn ngữ làm cbà cbà việc củathuyền viên. Kế hoạch phải được lập phù hợp với MEPC.220(63).

2.1.3  Nhật ký rác

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Mọi hoạt độngthải rác xgiải khát đại dương hoặc tới thiết được tiếp nhận hoặc cbà cbà việc đốt rác phải lập tứcđược sĩ quan phụ trách ghi vào Nhật ký rác và ký vào ngày thực hiện cbà cbà việc thảihoặc đốt rác. Mỗi trang của Nhật ký rác sau khi ghi hết phải được thuyền trưởngcủa tàu ký xác nhận. Nhật ký rác phải được ghi bằng ít nhất là tiếng Anh, Pháphoặc Tây Ban Nha;

(2) Việc ghi mỗi hoạtđộng thải rác ra đại dương phù hợp với 1.2.2, 1.2.3, 1.2.4 phải bao gồm ngày và thờigian, vị trí của tàu (vĩ độ và kinh độ), loại rác và lượng rác ước lượng (m3)được thải. Đối với cbà cbà việc thải cặn hàng phải ghi cả vị trí bằng đầu và kết thúccbà cbà việc thải;

(3) Việc ghi đối vớimỗi hoạt động đốt rác đã hoàn thành phải bao gồm ngày, thời gian và vị trí (vĩđộ và kinh độ) của tàu khi bắt đầu và kết thúc đốt, loại rác được đốt và lượngrác dự kiến đốt của mỗi loại rác (m3);

(4) Việc ghi đối vớilần xả lên phương tiện tiếp nhận ở cảng hoặc lên tàu biệt phải bao gồm ngày vàthời gian thải, cảng hoặc phương tiện tiếp nhận hoặc tên tàu tiếp nhận, loạirác và lượng rác ước lượng (m3) được thải mỗi loại;

(5) Nhật ký rác, cùngvới các biên lai tiếp nhận được cung cấp bởi cơ sở cung cấp phương tiện tiếpnhận phải được cất giữ ở trên tàu hoặc tuổi thấpn cố định hoặc di động, và ở vị tríthuận lợi cho cbà cbà việc kiểm tra bất kỳ lúc nào. Nhật ký phải được lưu giữ lại trongkhoảng thời gian ít nhất 2 năm kể từ lần ghi cuối cùng trong đó;

(6) Bất kỳ trường học giáo dục hợpthải hoặc đánh mất ngẫu nhiên nào như nêu trong 1.2.5 phải được ghi vào Nhật kýrác. Trường hợp tàu có tổng dung tích nhỏ bé bé hơn 100, phải ghi vào nhật ký hànghải chính thức của tàu về ngày và thời gian xảy ra, cảng hoặc vị trí của tàulúc xảy ra (vĩ độ, kinh độ và độ sâu của nước, nếu biết), lý do của cbà cbà việc thảihoặc đánh mất, chi tiết của các hạng mục rác được thải hoặc đánh mất, lượng rácước lượng (m3) đối với mỗi loại, các biện pháp phòng ngừa hợp lý đểngẩm thực chặn hoặc giảm đến mức thấp nhất cbà cbà việc thải hoặc đánh mất như vậy cùng vớicác lưu ý cbà cộng.

2  Các tàu nêu ở -1 trênđược chứng nhận chở từ 15 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trở lên chỉ thực hiện những chuyến hành trìnhkhbà quá 1 giờ khbà cần phải trang được Nhật ký rác.

2.2 Yêu cầu đối với đại dương thbà báo

2.2.1  Biển thbà báođối với các tàu chỉ hoạt động tuyến nội địa

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khbà được thải tất cả các loại rác ra đại dương trừ các trường học giáo dục hợp được quy định biệt dưới đây

Cbà ước quốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễm đại dương do tàu gây ra (MARPOL) và luật của quốc gia quy định khbà được thải hầu hết các loại rác từ tàu ra đại dương. Chỉ các loại rác sau đây được phép thải trong các di chuyểnều kiện nhất định.

1. Chất thải thực phẩm được xa xôi xôiy hoặc nghiền (có khả nẩm thựcg di chuyển qua lưới có mắt lưới khbà to hơn 25 mm) có thể được thải cách bờ bên cạnh nhất từ 3 hải lý trở lên.

2. Các loại chất thải thực phẩm biệt có thể được thải cách bờ bên cạnh nhất từ 12 hải lý trở lên.

3. Cặn hàng được phân loại khbà có hại cho môi trường học giáo dục đại dương có thể được thải cách bờ bên cạnh nhất từ 12 hải lý trở lên.

4. Chất tẩy rửa và chất phụ gia trong nước rửa kláng hàng, boong và các bề mặt bên ngoài có thể được thải chỉ khi chúng khbà có hại cho môi trường học giáo dục đại dương.

5. Trừ trường học giáo dục hợp thải chất tẩy rửa và chất phụ gia trong nước rửa kláng hàng, boong và các bề mặt bên ngoài mà khbà có hại cho môi trường học giáo dục đại dương, tàu chỉ được thải khi đang hành trình và cách bờ bên cạnh nhất càng xa xôi xôi càng ổn.

2  Đối với các tàu chởgia súc, đại dương thbà báo nêu ở -1 phải thêm nội dung “xác thú cưng có thể đượcthải khi tàu cách bờ càng xa xôi xôi càng ổn, tối thiểu nên cách bờ bên cạnh nhất từ 100hải lý trở lên”.

3  Đối với tàu biệth,ngoài đại dương thbà báo ở -1, phải có thêm đại dương thbà báo cho hành biệth về cácquy định thải rác có các nội dung như dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cbà ước quốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễm đại dương do tàu gây ra (MARPOL) và luật của quốc gia quy định khbà được thải hầu hết các loại rác từ tàu ra đại dương.

Tất cả rác thải phải được lưu giữ trên tàu và cho vào trong các thùng rác.

2.2.2  Biển thbà báođối với các tuổi thấpn di động hoặc cố định và các tàu khi cập mạn hoặc trong phạm vi500 m cách tuổi thấpn này

1  Phục vụ tình tình yêu cầu ở2.1.1, đối với các tuổi thấpn cố định và di động và các tàu khi cập mạn hoặc trongphạm vi 500 m cách tuổi thấpn này, đại dương thbà báo cho thuyền viên về các quy địnhthải rác phải có các nội dung như dưới đây:

Khbà được thải tất cả các loại rác ra đại dương trừ các trường học giáo dục hợp được quy định biệt

Cbà ước quốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễm đại dương do tàu gây ra (MARPOL) và luật của quốc gia quy định khbà được thải tất cả các loại rác từ tuổi thấpn cố định hoặc di động ra đại dương và từ và các tàu khi cập mạn hoặc trong phạm vi 500 m cách tuổi thấpn này.

Đối với chất thải thực phẩm được xa xôi xôiy hoặc nghiền (có khả nẩm thựcg di chuyển qua lưới có mắt lưới khbà to hơn 25 mm), có thể được thải khi các tuổi thấpn di động hoặc cố định cách bờ bên cạnh nhất trên 12 hải lý và các tàu khi cập mạn hoặc trong phạm vi 500 m cách tuổi thấpn này.

2  Trong trường học giáo dục hợp cáctuổi thấpn nêu ở -1 hoạt động quốc tế, ngôn ngữ của đại dương thbà báo phải có bản tiếngAnh như dưới đây:

Discharge of all garbage into the sea is prohibited except provided otherwise

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Exception: Comminuted or ground food wastes may be discharged from fiô tôd or floating platforms located more than 12 miles from the nearest land and from all other ships when alongside or within 500 metres of such platforms. Comminuted or ground food wastes must be capable of passing through a screen no larger than 25 millimetres.

2.2.3  Biển thbà báođối với tàu hoạt động tuyến quốc tế

1  Phục vụ tình tình yêu cầu ở 2.1.1,đại dương thbà báo cho thuyền viên về các quy định thải rác đối với tàu hoạt độngtuyến quốc tế phải có ngôn ngữ là tiếng Anh với các nội dung như sau:

Discharge of all garbage into the sea is prohibited except provided otherwise

The MARPOL Convention and domestic law prohibit the discharge of most garbage from ships. Only the following garbage types are allowed to be discharged and under the specified tgiá rẻ nhỏ bé béditions.

Outside special areas designated under MARPOL Annex V and Arctic waters:

• Comminuted or ground food wastes (capable of passing through a screen with openings no larger than 25 mm) may be discharged not less than 3 nm from the nearest land.

• Other food wastes may be discharged not less than 12 nm from the nearest land.

• Cargo residues classified as not harmful to the marine environment may be discharged not less than 12 nm from the nearest land.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• With the exception of discharging cleaning agents or additives that are not harmful to the marine environment and are tgiá rẻ nhỏ bé bétained in washing water, the ship must be en route and as far as practicable from the nearest land.

Within special areas designated under MARPOL Annex V and Arctic waters

• More stringent discharge requirbéents apply for the discharges of food wastes and cargo residues; AND

• Consult MARPOL Annex V, chapter 5 of part II-A of the Polar Code and the shipboard garbage managbéent plan for details.

For all areas of the sea, ships carrying specialized cargoes such as live animals or solid bulk cargoes should tgiá rẻ nhỏ bé bésult Annex V and the associated Guidelines for the implbéentation of Annex V.

Discharge of any type of garbage must be entered in the Garbage Record Book.

2  Trong trường học giáo dục hợp ngônngữ làm cbà cbà việc trên tàu là tiếng Việt, đại dương thbà báo cho thuyền viên về các quyđịnh thải rác phải có thêm bản tiếng Việt như sau:

Khbà được thải tất cả các loại rác ra đại dương trừ các trường học giáo dục hợp được quy định biệt dưới đây

Cbà ước quốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễm đại dương do tàu gây ra (MARPOL) và luật của quốc gia quy định khbà được thải hầu hết các loại rác từ tàu ra đại dương. Chỉ các loại rác sau đây được phép thải trong các di chuyểnều kiện nhất định

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bên ngoài các vùng đặc biệt được quy định bởi Phụ lục V của MARPOL và các vùng đại dương Bắc cực

• Chất thải thực phẩm được xa xôi xôiy hoặc nghiền (có khả nẩm thựcg di chuyển qua lưới có mắt lưới khbà to hơn 25 mm) có thể được thải cách bờ bên cạnh nhất từ 3 hải lý trở lên.

• Các loại chất thải thực phẩm biệt có thể được thải cách bờ bên cạnh nhất từ 12 hải lý trở lên.

• Cặn hàng được phân loại khbà có hại cho môi trường học giáo dục đại dương có thể được thải cách bờ bên cạnh nhất từ 12 hải lý trở lên.

• Chất tẩy rửa và chất phụ gia trong nước rửa kláng hàng, boong và các bề mặt bên ngoài có thể được thải chỉ khi chúng khbà có hại cho môi trường học giáo dục đại dương.

• Trừ trường học giáo dục hợp thải chất tẩy rửa và chất phụ gia trong nước rửa kláng hàng, boong và các bề mặt bên ngoài mà khbà có hại cho môi trường học giáo dục đại dương, tàu chỉ được thải khi đang hành trình và cách bờ bên cạnh nhất càng xa xôi xôi càng ổn.

 

Trong các vùng đặc biệt được quy định bởi Phụ lục V của MARPOL và các vùng đại dương Bắc cực

• Các tình tình yêu cầu về thải rác được quy định nghiêm ngặt hơn đối với thải chất thải thực phẩm và cặn hàng, và

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc thải bất kỳ loại rác thải nào đều phải được ghi vào nhật ký rác

CHƯƠNG 3  TRẠM CHỨA RÁC VÀ THIẾT BỊ THU GOMRÁC

3.1 Trạm chứa rác

3.1.1  Quy định cbà cộng

1  Trên các tàu thuộcphạm vi áp dụng nêu ở 2.1.2, phải phụ thân trí trạm thu gom rác để thu gom rác củatoàn bộ tàu. Trạm thu gom rác phải có đại dương hiệu rõ ràng để nhận biết về vị tríở trên tàu.

2  Trạm thu gom rác phảisao cho cbà cbà việc chứa rác khbà gây hại cho y tế và an toàn của tàu và phải cóthiết được chứa rác đủ kích cỡ để chứa rác phát sinh trên tàu.

3.1.2  Yêu cầu đốivới thiết được chứa rác

1  Thiết được chứa rác nêuở 3.1.1-2 phải thỏa mãn các tình tình yêu cầu sau:

(1) Thiết được chứa rácphải bao gồm tối thiểu 3 thiết được chứa để chứa các loại rác tbò phân loại phùhợp với Kế hoạch quản lý rác của tàu và phải được đánh dấu phân loại rõ ràng đểnhận biết loại rác dự định tiếp nhận, thbà thường được phân loại tbò chấtthải thực phẩm, chất dẻo và chất thải sinh hoạt. Ngoài ra cần quan tâm đếnthiết được chứa dầu ẩm thực để thải lên phương tiện tiếp nhận trên bờ, trừ trường học giáo dục hợpcó phương tiện chứa phù hợp được trang được trong phòng bếp hoặc tương tự vàthiết được để chứa các loại rác có thể gây nguy hiểm cho tàu và tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người như cácgiẻ nhiễm dầu, bóng đèn, axit, ắc quy, các hóa chất…;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Dung tích chứacủa các thiết được chứa rác được xác định phù hợp với kích cỡ tàu, số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trêntàu, hành trình và thiết được của tàu. Có thể tham khảo Bảng 9.1 để xác định dungtích chứa của các thiết được chứa rác.

Bảng9.1  Dung tích của các thiết được chứa rác

Tổng dung tích (GT) và số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trên tàu

Dung tích của các thiết được chứa rác (m3)

GT < 400 với ≤ 10 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người

0,1

GT < 400 với ≤ 50 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người

0,5

400 ≤ GT< 1600

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1600 ≤ GT< 4000

1,2

4000 ≤ GT< 10000

2,5

10000 ≤ GT

5,0

Tàu chở nhiều hơn 50 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người

1,0 m3cho 100 tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người/ngày

2  Đối với các tàu chỉhoạt động giữa 2 cảng cụt hoặc có thời gian hành trình cụt hoặc được trang đượccác lò đốt rác, thiết được nén rác hoặc nghiền rác thì dung tích thiết được chứarác nêu ở -1(3) trên có thể giảm di chuyển. Yêu cầu về trang được tối thiểu 3 thiết đượcchứa nêu ở -1(1) trên có thể được Đẩm thựcg kiểm ô tôm xét giảm di chuyển tùy tbò đặc di chuyểnểmkhai thác và hành trình thực tế của tàu.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.1  Quy định cbà cộng

Các tàu thuộc phạm viáp dụng ở 2.1.2 phải trang được các thùng rác và thiết được chứa rác tại các vị tríthích hợp phù hợp với các quy trình thu gom rác nêu trong Kế hoạch quản lý ráccủa tàu.

3.2.2  Yêu cầu đốivới các thùng rác

1  Các thùng rác phảiđược chế tạo bằng các vật liệu khbà cháy và khbà có lỗ khoét ở các thành hoặcđáy. Tuy nhiên, các thùng bằng vật liệu cháy được có thể được sử dụng trong cácngôi ngôi nhà bếp, phức tạpcg thực phẩm, các phức tạpcg chứa và xử lý rác thải và phức tạpcg chứa thiếtđược đốt chất thải nếu chúng được dự định chỉ chứa rác thải ướt, chai thủy tinh,vỏ hộp kim loại và được đánh dấu thích hợp.

2  Các thùng chứa rác phụ thântrí trên khu vực boong, các boong dâng đuôi hoặc các khu vực chịu ảnh hưởng củakhi hậu phải được cố định để phòng tránh được mất, chảy tràn hoặc rơi vãi rácchứa trong chúng. Các thùng chứa rác phải được đánh dấu rõ ràng và đơn giản phân biệtbằng các biểu tượng, kích thước và vị trí đặt. Các thùng rác phải được phụ thân trítại các vị trí thích hợp trên toàn bộ tàu, đến mức độ phù hợp có thể như trongphức tạpcg máy, phòng ẩm thực, bếp, các khu vực ở và làm cbà cbà việc của thuyền viên, hành biệthvà các khu vực tập trung biệth, cười giải trí giải trí của biệth.

3  Để giảm hoặc tránhcbà cbà việc phải phân loại rác sau khi thu nhận và phục vụ cbà cbà việc tái sinh, các thùngrác phải được đánh dấu phân biệt loại rác mà chúng dự định chứa, phù hợp với Kếhoạch quản lý rác của tàu và tình tình yêu cầu về phân tách rác như nêu ở 3.1.2-1(1)trên.

4  Các vị trí đặt cácthùng rác phải có đại dương báo được sơn kẻ rõ ràng để đánh dấu vị trí, kích cỡthùng rác và loại rác.

PHẦN 10  KẾT CẤU VÀ TRANG THIẾT BỊ NGĂN NGỪAÔ NHIỄM TỪ CÁC TÀU HOẠT ĐỘNG Ở CÁC VÙNG BIỂN CỰC

CHƯƠNG 1  QUY ĐỊNH CHUNG

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1.1  Phạm vi ápdụng

1  Ngoài các quy định ápdụng của Quy chuẩn này, tàu hoạt động ở các vùng đại dương cực phải tuân tbò cáctình tình yêu cầu của Phần này.

2  Đối với các tàu đệmkhí, tàu cánh ngầm và các tàu loại mới mẻ mẻ biệt (các tàu hoạt động bên cạnh mặt nước vàcác tàu hoạt động bên dưới mặt nước …), nếu cbà cbà việc áp dụng các quy định ở 2.2 Phầnnày liên quan đến kết cấu và trang thiết được mà về mặt kết cấu khbà thể hoặckhbà thích hợp để thực hiện thì có thể được miễn áp dụng. Tuy nhiên, cbà cbà việc miễngiảm này chỉ được thực hiện với di chuyểnều kiện các tàu này có trang được tương đương,có ô tôm xét đến mục đích sử dụng, về kết cấu và thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm.

1.2 Giải thích từ ngữ

1.2.1  Thuật ngữ

Các thuật ngữ ở trongPhần này được giải thích như sau:

(1) "Tàu độiA" là tàu được thiết kế để hoạt động trong vùng đại dương cực có lớp bẩm thựcg phủtrung bình năm thứ nhất, có thể bao gồm cả lớp bẩm thựcg tuổi thấp;

(2) "Tàu độiB" là tàu khbà phải tàu đội A, được thiết kế để hoạt động trong vùngđại dương cực có lớp bẩm thựcg phủ mỏng năm thứ nhất, có thể bao gồm cả lớp bẩm thựcg tuổi thấp;

(3) "Tàu độiC" là tàu được thiết kế để hoạt động trong vùng đại dương mở hoặc trong vùngbẩm thựcg có di chuyểnều kiện thấp hơn so với tàu đội A và tàu đội B;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(5) "Vùng nướckhbà bẩm thựcg" là vùng nước khbà có bẩm thựcg xuất hiện. Nếu có bất kỳ lớp bẩm thựcgnào xuất hiện thì thuật ngữ này sẽ khbà được sử dụng;

(6) "Bẩm thựcg đấtliền" là lớp bẩm thựcg hình thành trên đất liền hoặc trong thềm bẩm thựcg, được tìmthấy trôi nổi trên đại dương;

(7) "Bẩm thựcg phủtrung bình năm thứ nhất" là bẩm thựcg phủ năm thứ nhất có chiều dày từ 0,7 métđến 1,2 mét;

(8) "Bẩm thựcgtuổi thấp" là lớp bẩm thựcg đại dương đã tồn tại qua ít nhất một mùa nóng tan chảy, có độdày từ 3 mét trở lên. Bẩm thựcg tuổi thấp được chia thành bẩm thựcg phủ còn lại năm thứ nhất,bẩm thựcg phủ năm thứ hai và bẩm thựcg phủ nhiều năm;

(9) "Biểnmở" là vùng đại dương mà ở đó tàu có thể tự do di chuyểnều hướng, trong đó bẩm thựcg đại dươngcó mật độ dưới 1/10, khbà bao gồm bẩm thựcg đất liền;

(10) "Bẩm thựcgđại dương" là bất kỳ lớp bẩm thựcg trên đại dương nào hình thành từ sự đóng bẩm thựcg của nướcđại dương;

(11) "Bẩm thựcg phủmỏng năm thứ nhất" là bẩm thựcg phủ năm thứ nhất có chiều dày từ 0,3 mét đến0,7 mét;

(12) "Vùng đại dươngcực" là vùng đại dương Bắc cực và Nam cực;

(13) "Namcực" là khu vực đại dương được định nghĩa ở 1.2 Chương XIV của SOLAS, 1974;

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHƯƠNG 2  NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU

2.1 Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu và các vấn đề biệt

2.1.1  Quy định cbà cộng

Khi hoạt động ở cácvùng đại dương cực, phải tuân thủ các tài liệu được nêu từ (1) đến (5) sau, nếu phùhợp:

(1) Nhật ký dầu quyđịnh ở 1.2.2 Phần 3.

(2) Sổ tay các quytrình và hệ thống của hệ thống rửa bằng dầu thô đã được duyệt quy định ở1.3.2-1(1)(b) Phần 2.

(3) Hướng dẫn vậngôi ngôi nhành cho hệ thống di chuyểnều khiển và kiểm soát xả dầu quy định ở 3.3.1-9 Phần 3.

(4) Hướng dẫn vậngôi ngôi nhành két nước dằn sạch quy định ở 4.3.4-4 Phần 3.

(5) Kế hoạch ứng cứuô nhiễm dầu của tàu quy định ở Phần 5 hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm đại dương củatàu quy định ở 2.2.3 Phần 6.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.1  Két nhiên liệu

Đối với các tàu thuộcđội A và đội B được đóng vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2017 có tổng dungtích các két dầu đốt nhỏ bé bé hơn 600 m3, tất cả các két dầu đốt phảiđược ngẩm thực cách với vỏ ngoài của tàu với khoảng cách khbà nhỏ bé bé hơn 0,76 m. Quyđịnh này khbà áp dụng đối với các két dầu đốt nhỏ bé bé với dung tích to nhất củamột két khbà to hơn 30 m3.

2.2.2  Các két hàngchứa dầu

Đối với các tàu thuộcđội A và đội B khbà phải là tàu dầu, được đóng vào hoặc sau ngày 01 tháng 01năm 2017, tất cả các két hàng được đóng và sử dụng để chở dầu phải được ngẩm thựccách với vỏ ngoài của tàu với khoảng cách khbà nhỏ bé bé hơn 0,76 m.

2.2.3  Chiều kéo kéo dài kéthàng

Đối với các tàu dầuthuộc đội A và đội B có trọng tải toàn phần nhỏ bé bé hơn 5.000 tấn, được đóng vàohoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2017, toàn bộ chiều kéo kéo dài két hàng phải được bảo vệbởi:

(1) Các két hoặckláng đáy đôi thỏa mãn các tình tình yêu cầu liên quan ở 3.2.4(2)(a) Phần 3;

(2) Các két hoặckláng mạn được phụ thân trí phù hợp với 3.2.4(1)(a)(i) Phần 3, và thỏa mãn các tình tình yêucầu liên quan đối với khoảng cách w nêu ở 3.2.4(2)(b) Phần 3.

2.2.4  Két dầu cặn vàkét giữ nước đáy tàu nhiễm dầu

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHƯƠNG 3  NGĂN NGỪA Ô NHIỄM CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC

3.1  Kế hoạch ứng cứuô nhiễm đại dương và các vấn đề biệt

3.1.1  Quy định cbà cộng

Khi hoạt động ở cácvùng đại dương cực, phải tuân thủ các tài liệu được nêu từ (1) đến (3) sau, nếu phùhợp:

(1) Nhật ký hàng quyđịnh ở 2.2.1-6 Phần 4.

(2) Sổ tay các quytrình và hệ thống để thải chất lỏng độc quy định ở 2.2.1-5 Phần 4.

(3) Kế hoạch ứng cứuô nhiễm đại dương của tàu do các chất lỏng độc quy định ở Phần 6 hoặc Kế hoạch ứngcứu ô nhiễm đại dương của tàu quy định ở 2.2.3 Phần 6.

3.2  Kết cấu và thiếtđược

3.2.1  Loại tàu

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III  QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

CHƯƠNG 1  QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN

1.1 Quy định cbà cộng

1  Tàu thuộc phạm vi di chuyểnềuchỉnh tại 1.1.1 Mục I của Quy chuẩn phải được Đẩm thựcg kiểm kiểm tra và cấp cácgiấy chứng nhận ngẩm thực ngừa ô nhiễm tbò các quy định tương ứng ở 1.2 và 1.3 dướiđây.

2  Thủ tục cấp, cấp lạicác giấy chứng nhận cấp cho tàu nêu ở 1.2 và 1.4 dưới đây được thực hiện tbòquy định tại Thbà tư số 40/2016/TT-BGTVT và Thbà tư số 17/2023/TT-BGTVT.

3  Biểu mẫu các giấychứng nhận cấp cho tàu nêu ở 1.2 dưới đây được thực hiện tbò quy định tại Thbàtư số 20/2022/TT-BGTVT .

1.2 Các giấy chứng nhận cấp cho tàu

1.2.1  Đối với tàuhoạt động tuyến quốc tế

1  Tàu sẽ được cấp “Giấychứng nhận quốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễm dầu (IOPP)” sau khi được Đẩm thựcg kiểm kiểmtra thỏa mãn các tình tình yêu cầu nêu tại Phần 3 và Phần 5 của Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3  Tàu sẽ được cấp “Giấychứng nhận quốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễm do nước thải (ISPP)” sau khi được Đẩm thựcgkiểm kiểm tra thỏa mãn các tình tình yêu cầu nêu tại Phần 7 Quy chuẩn này.

4  Động cơ di chuyểnêzen sẽđược cấp "Giấy chứng nhận quốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễm khbà khí của độngcơ (EIAPP)" sau khi động cơ được thử nghiệm và kiểm tra thỏa mãn các tình tình yêucầu ở 2.1.3-5(3) (trừ (d)(iii)) của Phần 2 của Quy chuẩn này. Tàu sẽ được cấp“Giấy chứng nhận quốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễm khbà khí (IAPP)” và Giấy chứngnhận quốc tế sử dụng hiệu quả nẩm thựcg lượng (IEE) sau khi tàu được Đẩm thựcg kiểm kiểmtra thỏa mãn các tình tình yêu cầu nêu tại Phần 8 của Quy chuẩn này.

1.2.2  Đối với tàuhoạt động tuyến nội địa

1  Tàu sẽ được"Giấy chứng nhận ngẩm thực ngừa ô nhiễm dầu (OPP)" sau khi được Đẩm thựcg kiểmkiểm tra thỏa mãn các tình tình yêu cầu nêu tại Phần 3 và Phần 5 Mục II của Quy chuẩnnày.

2  Tàu sẽ được cấp “Giấychứng nhận về ngẩm thực ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc chở xô gây ra (D.NLS)” hoặc"Giấy chứng nhận phù hợp cho cbà cbà việc chở xô hoá chất nguy hiểm (D.CHM)"sau khi được Đẩm thựcg kiểm kiểm tra thỏa mãn các tình tình yêu cầu nêu tại Phần 4 và Phần 6Quy chuẩn này.

1.3 Thời hạn của các giấy chứng nhận

1  Giấy chứng nhận OPPvà IOPP, NLS, D.NLS, CHM, E.CHM, D.CHM, ISPP và IAPP, APP có hiệu lực tối đakhbà quá 5 năm, tính từ ngày hoàn thành kiểm tra lần đầu nêu tại Phần 2 của Quychuẩn này. Giấy chứng nhận IEE khbà giới hạn hiệu lực.

2  Đối với đợt kiểm trađịnh kỳ nêu tại Phần 2 của Quy chuẩn này, các giấy chứng nhận OPP, IOPP, NLS,D.NLS, CHM, E.CHM, D.CHM, ISPP, IAPP có hiệu lực tối đa là 5 năm tính từ ngàyhết hạn hiệu lực của giấy chứng nhận xưa xưa cũ nếu như đợt kiểm tra định kỳ được hoànthành trong khoảng thời gian 3 tháng trước ngày hết hạn hiệu lực của giấy chứngnhận xưa xưa cũ.

Nếu đợt kiểm tra địnhkỳ được hoàn thành trước 3 tháng hoặc sau ngày hết hạn của giấy chứng nhận xưa xưa cũthì giấy chứng nhận mới mẻ mẻ sẽ có hiệu lực tương ứng khbà quá 5 năm tính từ ngàyhoàn thành đợt kiểm tra định kỳ hoặc tính từ ngày hết hạn của giấy chứng nhậnxưa xưa cũ.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Các giấy chứng nhậnnêu trên (ngoại trừ giấy chứng nhận EIAPP, IEE và ISPP) phải được xác nhận tạicác đợt kiểm tra chu kỳ nêu ở Phần 2 Quy chuẩn này.

1.4 Lưu giữ, cấp lại và trả lại giấy chứng nhận

1  Thuyền trưởng cótrách nhiệm lưu giữ các giấy chứng nhận trên tàu và phải trình cho Đẩm thựcg kiểmkhi có tình tình yêu cầu.

2  Chủ tàu, cơ sở chếtạo động cơ hoặc thuyền trưởng phải có vẩm thực bản đề nghị Đẩm thựcg kiểm cấp lại ngaycác giấy chứng nhận liên quan khi:

(1) Các giấy chứngnhận này được mất hoặc được rách nát;

(2) Nội dung ghitrong các Giấy chứng nhận này có thay đổi.

3  Đối với trường học giáo dục hợpcấp lại Giấy chứng nhận quốc tế về ngẩm thực ngừa ô nhiễm khbà khí của động cơ(EIAPP) và Giấy chứng nhận quốc tế sử dụng hiệu quả nẩm thựcg lượng (IEE) như nêu ở-2 trên, Chủ tàu, cơ sở chế tạo động cơ hoặc thuyền trưởng phải trình kèm tbòtài liệu kỹ thuật đã được thẩm định của động cơ.

4  Chủ tàu hoặc thuyềntrưởng phải trả lại ngay cho Đẩm thựcg kiểm các giấy chứng nhận xưa xưa cũ được rách nát saukhi đã được cấp lại tbò -2 nêu trên, trừ trường học giáo dục hợp giấy chứng nhận đó được mất.

1.5 Dấu hiệu cấp tàu

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Dựa trên 2.1.10 Phần1A Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép,“Ôxit nitơ- Giai đoạn III" (làm vẩm thực tắt là NOX-III) được bổ sung vào ký hiệu phân cấp củacác tàu có lắp đặt các động cơ di chuyểnêzen thỏa mãn các tiêu chuẩn về giới hạn phátthải NOx to nhất cho phép như được quy định tại 2.1.2-1(1)(c) Phần 8 và tbòđó tàu được phép hoạt động trong các vùng kiểm soát phát thải NOX. Đối với các tàu sửdụng hệ thống giảm phát thải bằng chất xúc tác chọn lựa, hệ thống tái tuần hoànkhí thải, động cơ hai nhiên liệu, động cơ chỉ sử dụng nhiên liệu khí hoặc cáckỹ thuật biệt thỏa mãn các tiêu chuẩn giới hạn phát thải NOX cho phép to nhất nêuở 2.1.2-1(1)(c) Phần 8, dấu hiệu nêu ở (1) đến (5) dưới đây phải được liệt kêtrong dấu ngoặc sau NOX-III phù hợp với loạiđộng cơ, thiết được hoặc kỹ thuật lắp đặt.

(1) Tàu sử dụng hệthống giảm phát thải bằng chất xúc tác chọn lựa thỏa mãn: Giảm bằng chất xúctác chọn lựa (làm vẩm thực tắt là “SCR”);

(2) Tàu sử dụng hệthống tái tuần hoàn khí thải thỏa mãn: Tái tuần hoàn khí thải (làm vẩm thực tắt là“EGR”);

(3) Tàu sử dụng độngcơ hai nhiên liệu thỏa mãn 16.1 và 16.7 Phần 8D hoặc 1.1.3-1(21) Phần 8I củaQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép: Động cơ hainhiên liệu (làm vẩm thực tắt là “DFE”);

(4) Tàu sử dụng độngcơ chỉ sử dụng nhiên liệu khí thỏa mãn 1.1.3-1(21) phần 8I của Quy chuẩn kỹthuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép: Động cơ khí (làm vẩm thực tắt là“GOE”).

(5) Tàu sử dụng cáckỹ thuật biệt với nêu ở (1) đến (4) trên: Cbà nghệ biệt.

3  Dựa trên 2.1.10 Phần1A Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép“Ôxit lưu huỳnh" (làm vẩm thực tắt là SOx) được bổ sung vào ký hiệu phân cấp củacác tàu có trang được như (1) và/hoặc (2) dưới đây thỏa mãn các tình tình yêu cầu về hàmlượng lưu huỳnh nêu ở -1 hoặc -2 của 1.2.2 Phần 8, hoặc các phương pháp tuânthủ của tàu ít nhất là tương đương với tàu được trang được thỏa mãn các quy địnhnày. Dấu hiệu phân cấp phù hợp với (1) và (2) dưới đây được đưa ra trong ngoặcđơn sau SOx phù hợp với hệ thống, phụ thân trí được trang được. Chi tiết của nhiên liệuliên quan đến (1) dưới đây và cbà dụng của máy sử dụng nhiên liệu nêu ở (1)dưới đây và máy lắp các hệ thống nêu ở (2) dưới đây phải được đưa vào dấu hiệubổ sung phân cấp.

(1) Hệ thống sử dụngnhiên liệu có di chuyểnểm chớp cháy thấp nêu ở 2.2.1-28 Phần 8I của Quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép mà thỏa mãn Chương 16 Phần 8D củaQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép hoặc thỏa mãn Phần8I của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dương vỏ thép: “Nhiênliệu có di chuyểnểm chớp cháy thấp” (làm vẩm thực tắt là “LFF”);

(2) Hệ thống làm sạchkhí thải được Đẩm thựcg kiểm chấp nhận là biện pháp thay thế nêu ở 1.1.3 Phần 8,thỏa mãn Nghị quyết MEPC.184(59) - Hướng dẫn đối với hệ thống làm sạch khíthải, 2009: “Hệ thống làm sạch khí thải" (làm vẩm thực tắt là “EGCS”).

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1  Các hồ sơ, tàiliệu của tàu

Các hồ sơ, tài liệucủa tàu bao gồm:

(1) Hồ sơ thiết kếđược thẩm định, bao gồm các bản vẽ và các tài liệu như quy định ở Chương 1 Phần2 Mục II và các Phần liên quan (nếu có tình tình yêu cầu), kể cả giấy chứng nhận thẩmđịnh thiết kế, giấy chứng nhận ngẩm thực ngừa ô nhiễm phù hợp;

(2) Các tàiliệu/Hướng dẫn kỹ thuật được thẩm định;

(3) Hồ sơ kiểm tra,bao gồm các biên bản kiểm tra/thử (làm cơ sở cho cbà cbà việc cấp các giấy chứng nhậnliên quan), các giấy chứng nhận, kể cả giấy chứng nhận về vật liệu và các sảnphẩm cbà nghiệp/thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm lắp đặt lên tàu.

2.2  Lưu giữ hồ sơkiểm tra

Tất cả hồ sơ kiểm tracủa tàu phải được lưu giữ và bảo quản trên tàu. Các hồ sơ này phải được trìnhcho Đẩm thựcg kiểm hoặc cơ quan có thẩm quyền ô tôm xét khi có tình tình yêu cầu.

IV  TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

1.1  Trách nhiệm củachủ tàu, các cơ sở thiết kế, đóng mới mẻ mẻ, hoán cải và sửa chữa tàu, các cơ sở chếtạo động cơ, trang thiết được ngẩm thực ngừa ô nhiễm lắp trên tàu

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Tuân thủ các quy địnhvề kiểm tra của Đẩm thựcg kiểm được quy định trong Quy chuẩn này.

1.2  Trách nhiệm củaCục Đẩm thựcg kiểm Việt Nam

1.2.1  Thẩm địnhthiết kế, giám sát kỹ thuật

Thực hiện cbà tácthẩm định thiết kế, kiểm tra phù hợp với các tình tình yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quychuẩn này.

1.2.2  Kiểm soát cácmiễn giảm và thay thế tương đương

Các trường học giáo dục hợp màtrong Quy chuẩn này giao cho đẩm thựcg kiểm viên ô tôm xét quyết định thì khi áp dụng,đẩm thựcg kiểm viên phải báo cáo và được kiểm soát bởi Cục Đẩm thựcg kiểm Việt Nam.

1.2.3  Thbà báo choBộ Giao thbà vận tải và IMO

Thbà báo cho Bộ Giaothbà vận tải và IMO các trường học giáo dục hợp áp dụng các quy định thay thế tương đươnghoặc các miễn giảm đối với các tình tình yêu cầu của MARPOL, phù hợp với tình tình yêu cầu về miễngiảm, thay thế tương đương nêu trong Cbà ước.

1.2.4  Hướng dẫn ápdụng

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2.5  Rà soát và cậpnhật Quy chuẩn

Cẩm thực cứ tình tình yêu cầu thựctế đề nghị Bộ Giao thbà vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiếthoặc tbò thời hạn quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

V  TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.1  Cục Đẩm thựcg kiểm ViệtNam tổ chức hệ thống kiểm tra phù hợp với các tình tình yêu cầu của Quy chuẩn này.

1.2  Trong trường học giáo dục hợp cáctài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thếthì thực hiện tbò nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lựccủa tài liệu đó.

 

PHỤ LỤC

HƯỚNG DẪN THẢI CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC HẠI

1.1  Quy định cbà cộng

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bản Phụ lục được sửdụng để tham khảo duyệt Sổ tay các quy trình và hệ thống dùng để thải chất lỏngđộc, được quy định ở 2.2.1-5 Phần 4 của Quy chuẩn bằng cbà cbà việc đưa ra các hướngdẫn thải chất lỏng độc hoặc các chất tương tự biệt được quy định tạm thời vàocác loại chất tương ứng và nước dằn, nước rửa két hoặc cặn hoặc hỗn hợp biệtchứa các chất đã nêu (sau đây gọi tắt là "chất lỏng độc" trong Phụlục này) bằng biện pháp kết cấu và trang thiết được được quy định trong Phần 4của Quy chuẩn.

1.1.2  Thải từ tàukhi hành trình

Cấm thải xgiải khát đại dươngcác chất lỏng độc khi tàu đang hành trình trừ khi thỏa mãn tất cả các di chuyểnều kiệnsau:

(1) Tàu đang chạy vớivận tốc ít nhất 7 hải lý/giờ đối với tàu tự hành hoặc 4 hải lý/giờ đối với tàukhbà tự hành;

(2) Thải phải đượctiến hành dưới đường nước thbà qua các lỗ xả dưới đường nước khbà được vượtquá sản lượng thải to nhất đã được thiết kế. Tuy nhiên, đối với các tàu đượcđóng trước ngày 01 tháng 01 năm 2007, cbà cbà việc thải xgiải khát đại dương các cặn thuộc chấtloại Z hoặc các chất được đánh giá tạm thời là chất loại Z như nước dằn, nướcrửa két hoặc hỗn hợp biệt có chứa các chất đó dưới đường nước có thể được miễngiảm;

(3) Thải phải đượcthực hiện ở khoảng cách cách bờ bên cạnh nhất khbà dưới 12 hải lý;

(4) Thải phải thựchiện ở nơi có chiều sâu mực nước khbà nhỏ bé bé hơn 25 m.

1.1.3  Chất lỏng độcđược loại bỏ bằng quy trình thbà luồng luồng gió

Những tình tình yêu cầu của Phụlục này có thể khbà áp dụng khi thải nước được di chuyểnền vào két sau khi sử dụngquy trình làm sạch bằng thbà luồng luồng gió thỏa mãn 4.6 Phần 4 của Quy chuẩn nhằm loạibỏ cặn hàng khỏi két.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2.1  Chất lỏng độcloại X

Cấm thải xgiải khát đại dươngchất lỏng độc loại X. Nếu rửa các két có chứa chất lỏng độc loại X hoặc hỗn hợpcủa chúng, thì cặn thu được phải được xả vào phương tiện tiếp nhận cho đến khinồng độ của chất lỏng độc đó trong nước thải vào phương tiện tiếp nhận đó bằnghoặc thấp hơn 0,1% tbò khối lượng và cho tới tận khi két cạn. Có thể thảixgiải khát đại dương phù hợp với 1.1.2 với di chuyểnều kiện cặn còn lại trong két sau đó đượcpha loãng bằng cách bổ sung nước.

1.2.2  Chất lỏng độcloại Y và loại Z

1  Áp dụng tiêu chuẩnthải ở 1.1.2 đối với quy trình thải cặn chất lỏng độc có độ nhớt thấp và khbàhoá rắn thuộc chất loại Y và Z. Nếu cbà cbà việc trả hàng các chất có độ nhớt thấp vàkhbà hoá rắn thuộc chất loại Y và loại Z khbà được thực hiện phù hợp với quytrình và trang thiết được để thải các chất lỏng độc được thẩm định, thì phải tiếngôi ngôi nhành rửa sơ bộ và thải vào phương tiện tiếp nhận tại cảng dỡ hàng. Khi phươngtiện tiếp nhận của một cảng biệt có khả nẩm thựcg tiếp nhận, thì có thể thải vàophương tiện đó.

2  Khbà được thải xgiải khátđại dương chất có độ nhớt thấp hoặc hoá rắn thuộc chất loại Y. Phải tiến hành rửa sơbộ phù hợp với 4.2 Phần 4 của Quy chuẩn và hỗn hợp cặn nước thu được trong quátrình rửa sơ bộ phải được xả vào phương tiện tiếp nhận đến tận khi két cạn.Nước sau đó được di chuyểnền vào két hàng có thể được thải xgiải khát đại dương phù hợp với tiêuchuẩn xả ở 1.1.2.

3  Đối với các chất đượcxếp loại Y là các chất tạo vết loang mặt nước phức tạp tan có độ nhớt bằng hoặc tohơn 50 mPa-s ở 20 ºC và/hoặc có di chuyểnểm chảy bằng hoặc to hơn 0 ºC như được đượcđánh dấu ‟16.2.7” ở cột ‟o” Chương 17 của Bộ luật quốc tế về kết cấu và thiếtđược của tàu chở xô hóa chất nguy hiểm của IMO (IBC Code), phải áp dụng các quyđịnh sau ở các vùng đại dương (đại dương Tây Bắc Châu Âu, đại dương Baltic, đại dương Tây Âu vàđại dương Na Uy), được nêu ở quy định 13.9 của Phụ lục II.

(1) Phải áp dụng quytrình rửa sơ bộ như quy định ở 4.2 của Phần 4;

(2) Hỗn hợp nước/cặnsinh ra trong quá trình rửa sơ bộ phải được xả vào phương tiện tiếp nhận ở cảngtrả hàng cho đến khi két trống;

(3) Mọi lượng nướcđược đưa vào két sau khi thực hiện như (1) và (2) trên có thể được xả ra đại dươngphù hợp với các tiêu chuẩn xả nêu ở 1.1.2.

...

...

...

Bạn phải đẩm thựcg nhập hoặc đẩm thựcg ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tẩm thựcg liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấm thải xgiải khát đại dươngcác “chất lỏng độc” và “chất lỏng khbà phải chất lỏng độc” được quy định ở1.4.

1.3  Thải chất lỏngđộc trong vùng đại dương Nam cực

Cấm thải xgiải khát đại dươngcác chất lỏng độc hoặc hỗn hợp của chúng xgiải khát vùng đại dương Nam cực. “Vùng đại dươngNam cực” là khu vực đại dương phía nam vĩ tuyến 60º Nam.

1.4  Chất lỏng khbàphải là chất lỏng độc

Thải xgiải khát đại dương cácchất được coi là khbà có hại đối với y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, tài nguyên sinh vậtđại dương và tính sử dụng hợp pháp biệt của đại dương khbà phải là đối tượng kiểm soáttbò Quy chuẩn này. Những chất này được nêu trong Bảng 8E/17.1 và Bảng 8E/18.1của Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu đại dươngvỏ thép, có chữ “OS” ở cột ‘C’ của từng bảng./.

 

  • Lưu trữ
  • Ghi chú
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
  • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
  • Hỏi đáp pháp luật
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

Tên truy cập hoặc Email:

Mật khẩu xưa xưa cũ:

Mật khẩu mới mẻ mẻ:

Nhập lại:

Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

E-mail:

Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

Tiêu đề Email:

Nội dung:

Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

Email nhận thbà báo:

Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

Email nhận thbà báo:

Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Related

Kelley R. Taylor
Senior Tax Editor, Kiplinger.com

As the senior tax editor at Kiplinger.com, Kelley R. Taylor simplifies federal and state tax information, news, and developments to help empower readers. Kelley has over two decades of experience advising on and covering education, law, finance, and tax as a corporate attorney and business journalist.